Đề cương học phần Luật tố tụng dân sự - Bùi Thị Huyền
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
HÀ NỘI - 2022
10
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT
Bài tập
CĐR
CLO
CTĐT
ĐĐ
Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra của học phần
Chương trình đào tạo
Địa điểm
GV
Giảng viên
GVC
KTĐG
LT
Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá
Lí thuyết
LVN
MT
Làm việc nhóm
Mục tiêu
NC
Nghiên cứu
Nhà xuất bản
Phó giáo sư
Tín chỉ
Nxb
PGS
TC
SV
Sinh viên
TC
Tín chỉ
TS
Tiến sĩ
VĐ
Vấn đề
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bậc đào tạo:
Tên học phần:
Số tín chỉ:
Cử nhân ngành Luật
Luật tố tụng dân sự
03
Loại học phần:
Bắt buộc
1.
THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. PGS.TS. Bùi Thị Huyền - GVCC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0936043186
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà - GVCC, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0949186841
3. PGS. TS. Trần Anh Tuấn - GVCC, Trưởng Khoa Pháp luật dân sự
Điện thoại: 0983332559
4. TS. Nguyễn Triều Dương – GVC, Phó trưởng Phòng Đào tạo
Điện thoại: 0906755888
5. TS. Trần Phương Thảo - GVC
Điện thoại: 0912338806
6. ThS. Nguyễn Sơn Tùng – GV, Phó phòng Công tác sinh viên
Điện thoại: 0903451087
7. ThS.Phan Thanh Dương – GV
Điện thoại: 0961101227
8. ThS.Đặng Quang Huy - GV
Điện thoại: 0977391092
9. ThS.Vũ Hoàng Anh – GV
Điện thoại: 0386063577
10. TS. Nguyễn Công Bình – GV thỉnh giảng
Điện thoại: 0913594309
11. TS. Hoàng Ngọc Thỉnh – GV thỉnh giảng
Điện thoại: 0983304448
Văn phòng Bộ môn Luật Tố tụng dân sự:
Phòng 305, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Giờ làm việc: 8h00 - 17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày
lễ).
2. HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT
- Luật Dân sự 1;
- Luật Dân sự 2;
- Luật Hôn nhân và gia đình.
3. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Luật tố tụng dân sự là học phần cơ bản của chương trình đào tạo cử
nhân luật, cung cấp cho người học những kiến thức pháp lí về trình tự, thủ tục
giải quyết vụ việc dân sự, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ
quan và tổ chức tại toà án, bảo đảm quyền bình đẳng giữa các đương sự, đặc
biệt là quyền bình đẳng về giới trong tố tụng dân sự.
Đối tượng nghiên cứu của học phần là những vấn đề lí luận về luật tố
tụng dân sự, nội dung các quy định của pháp luật tố tụng dân sự và thực tiễn
thực hiện chúng tại các cơ quan tư pháp, bao gồm: Khái niệm và các nguyên
tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự; thẩm quyền dân sự của toà án nhân dân;
nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố
tụng; quyền, nghĩa vụ của người tham gia tố tụng; chứng minh và chứng cứ
trong tố tụng dân sự; biện pháp khẩn cấp tạm thời; cấp, tống đạt và thông báo
các văn bản tố tụng; trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự tại toà án cấp
sơ thẩm, phúc thẩm và thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật của toà án...
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN
Vấn đề 1. Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
Việt Nam
1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự
Việt Nam
2. Nhiệm vụ và nguồn của luật tố tụng dân sự Việt Nam
3. Quá trình phát triển của luật tố tụng dân sự Việt Nam
4. Khoa học luật tố tụng dân sự và hệ thống học phần
5. Khái niệm, đặc điểm và thành phần quan hệ pháp luật tố tụng dân sự (việc
tham gia vào quan hệ pháp luật tố tụng dân sự là bình đẳng, không có sự
phân biệt về giới)
6. Khái niệm và nội dung các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự Việt
Nam (trong đó, các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự được áp
dụng bình đẳng đối với các đương sự, đặc biệt là nguyên tắc bình đẳng
về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự phải bảo đảm sự nhạy cảm về
giới)
Vấn đề 2. Thẩm quyền của toà án nhân dân
1. Khái niệm và cơ sở xác định thẩm quyền của toà án
2. Thẩm quyền dân sự của tòa án theo loại việc (trong đó việc xác định thẩm
quyền giải quyết các tranh chấp, yêu cầu về HNGĐ phải bảo đảm sự bình
đẳng về giới).
3. Thẩm quyền dân sự của tòa án theo cấp và theo lãnh thổ
4. Chuyển vụ việc dân sự cho toà án khác; giải quyết tranh chấp về thẩm
quyền; tách và nhập vụ án dân sự
Vấn đề 3. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người
tham gia tố tụng dân sự
1. Khái niệm, đặc điểm và thành phần cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến
hành tố tụng và người tham gia tố tụng dân sự
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố
tụng dân sự; căn cứ, thẩm quyền và thủ tục thay đổi người tiến hành tố
tụng
3. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng dân sự (trong đó, quyền
và nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự là bình đẳng, không phân
biệt đối xử giữa các đương sự có các giới tính khác nhau)
Vấn đề 4. Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
1. Khái niệm, ý nghĩa, chủ thể và nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự
(trong đó nhấn mạnh sự bình đẳng về nghĩa vụ chứng minh đối với yêu
cầu hoặc phản đối yêu cầu của đương sự - không phân biệt về giới)
2. Đối tượng chứng minh trong tố tụng dân sự và những tình tiết, sự kiện
không phải chứng minh
3. Khái niệm, đặc điểm, nguồn của chứng cứ
4. Hoạt động cung cấp, thu thập, nghiên cứu, đánh giá bảo quản, bảo vệ
chứng cứ (trong đó nhấn mạnh sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ cung
cấp, thu thập, nghiên cứu, đánh giá, sử dụng chứng cứ của các đương sự,
không phân biệt về giới tính)
Vấn đề 5. Biện pháp khẩn cấp tạm thời; cấp, tống đạt, thông báo các
văn bản tố tụng; thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu
cầu
1. Khái niệm, ý nghĩa, quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
(quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của đương sự là bình
đẳng, không có sự phân biệt về giới; việc áp dụng các biện pháp khẩn cấp
tạm thời đối với các đương sự là bình đẳng, không có sự phân biệt về
giới)
2. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm
thời (thủ tục áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đối
với các đương sự là bình đẳng, không có sự phân biệt về giới)
3. Khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ hoặc không
áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời và trách nhiệm do
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng (quyền khiếu nại đối
với việc áp dụng thay đổi, huỷ bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ
biện pháp khẩn cấp tạm thời và trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn
cấp tạm thời không đúng được áp dụng như nhau đối với các đương sự,
không có sự phân biệt về giới)
4. Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng (thủ tục cấp, tống đạt, thông báo
văn bản tố tụng đối với các đương sự được áp dụng như nhau, không có
sự phân biệt về giới)
5. Thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu giải quyết việc
dân sự (thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu giải
quyết việc dân sự được áp dụng như nhau đối với các đương sự, không
có sự phân biệt về giới)
Vấn đề 6. Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng
1. Khái niệm, ý nghĩa, các loại án phí, lệ phí; mức án phí, lệ phí; nghĩa vụ
nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí; nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm, phúc thẩm,
lệ phí và miễn, giảm án phí, lệ phí (mức án phí, lệ phí và nghĩa vụ nộp
tiền tạm ứng án phí, lệ phí; nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm, phúc thẩm được
áp dụng như nhau giữa các đương sự, không phân biệt giới tính; đồng thời
căn cứ, thủ tục xét miễn, giảm án phí, lệ phí cũng được áp dụng như nhau
đối với các đương sự, không phân biệt về giới)
2. Khái niệm và nội dung các quy định của pháp luật về chi phí tố tụng (việc
xác định mức chi phí tố tụng như chi phí định giá tài sản, chi phí giám
định, chi phí xem xét tại chỗ… được áp dụng như nhau đối với các đương
sự, không phân biệt về giới)
Vấn đề 7. Thủ tục giải quyết vụ án dân sự tại toà án cấp sơ thẩm
1. Khái niệm, ý nghĩa, điều kiện, phạm vi và hình thức khởi kiện vụ án dân
sự (quyền khởi kiện, điều kiện, phạm vi, hình thức khởi kiện vụ án dân
sự được áp dụng như nhau đối với các đương sự, không có sự phân biệt
về giới)
2. Khái niệm, ý nghĩa và thủ tục thụ lí vụ án dân sự; căn cứ và thủ tục trả lại
đơn khởi kiện vụ án dân sự (trong đó và thủ tục thụ lí vụ án dân sự; căn
cứ và thủ tục trả lại đơn khởi kiện vụ án dân sự được áp dụng như nhau
đối với các đương sự, không có sự phân biệt về giới)
3. Chuẩn bị xét xử vụ án dân sự, hoà giải, tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết
vụ án dân sự và quyết định đưa vụ án dân sự ra xét xử (trong đó, thời hạn
và các công việc chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự được áp dụng như
nhau đối với các đương sự, không có sự phân biệt về giới; quyền tham
gia hòa giải và thủ tục hòa giải được áp dụng như nhau đối với các đương
sự, không có sự phân biệt về giới; các căn cứ và thủ tục ra các quyết định
tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đưa vụ án ra xét xử được
áp dụng như nhau đối với các đương sự, không có sự phân biệt về giới)
4. Khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc và thủ tục tiến hành phiên toà sơ thẩm;
những việc tiến hành sau phiên toà (trong đó, các nguyên tắc tiến hành
phiên tòa sơ thẩm dân sự, thành phần hội đồng xét xử, quyền tham gia
phiên tòa sơ thẩm dân sự, căn cứ và thủ tục hoãn, tạm ngừng phiên tòa sơ
thẩm dân sự, nội quy phiên tòa được áp dụng như nhau đối với các đương
sự, không có sự phân biệt về giới. Đồng thời, thủ tục tiến hành phiên tòa
sơ thẩm dân sự cũng bảo đảm quyền bình đẳng về giới trong tố tụng dân
sự)
Vấn đề 8. Thủ tục giải quyết vụ án dân sự tại toà án cấp phúc thẩm
1. Khái niệm và ý nghĩa phúc thẩm dân sự
2. Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm (trong đó, quyền kháng
cáo, thời hạn kháng cáo, quyền thay đổi, bổ sung và rút kháng cáo của
các đương sự là bình đẳng, không có sự phân biệt về giới)
3. Xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (trong đó, phạm vi xét xử phúc thẩm,
quyền tham gia thủ tục xét xử phúc thẩm được áp dụng như nhau đối với
các đương sự, không có sự phân biệt về giới)
Vấn đề 9. Thủ tục xét lại bản án, quyết định giải quyết vụ án dân sự của
toà án đã có hiệu lực pháp luật
1. Khái niệm, ý nghĩa của giám đốc thẩm; kháng nghị và thủ tục xét lại bản
án, quyết định giải quyết vụ án dân sự của toà án đã có hiệu lực pháp luật
theo thủ tục giám đốc thẩm (quyền đề nghị, thời hạn đề nghị xét lại bản
án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ giám đốc thẩm,
quyền tham gia phiên tòa giám đốc thẩm của các đương sự là bình đẳng,
không có sự phân biệt về giới; đồng thời, thủ tục xét lại bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật được áp dụng đối với các đương sự là bình
đẳng, không có sự phân biệt về giới)
2. Khái niệm, ý nghĩa của tái thẩm; kháng nghị và thủ tục xét lại bản án,
quyết định giải quyết vụ án dân sự của toà án đã có hiệu lực pháp luật
theo thủ tục tái thẩm (quyền đề nghị xét lại bản án, quyết định của tòa án
đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tái thẩm, quyền tham gia phiên tòa tái
thẩm của các đương sự là bình đẳng, không có sự phân biệt về giới; đồng
thời, thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật được áp
dụng đối với các đương sự là bình đẳng, không có sự phân biệt về giới)
5. CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
5.1. Về kiến thức
K1. Nắm được khái niệm, nhiệm vụ, nguồn của luật tố tụng dân sự; khái
niệm vụ việc dân sự, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của luật
tố tụng dân sự; khái niệm, thành phần chủ thể của quan hệ pháp luật tố tụng
dân sự và địa vị pháp lí của các chủ thể trong tố tụng dân sự là bình đẳng,
không có sự phân biệt về giới; các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự
(trong đó, các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng dân sự được áp dụng bình
đẳng đối với các đương sự, đặc biệt là nguyên tắc bình đẳng về quyền và
nghĩa vụ trong tố tụng dân sự phải bảo đảm sự nhạy cảm về giới). Nhận xét,
đánh giá được thực trạng pháp luật hiện hành về phạm vi điều chỉnh và các
nguyên tắc của luật tố tụng dân sự.
K2. Xác định được các loại vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết
của toà án (trong đó việc xác định thẩm quyền giải quyết các tranh chấp, yêu
cầu về HNGĐ phải bảo đảm sự bình đẳng về giới), thẩm quyền của toà án
đối với quyết định cá biệt của cơ quan, tổ chức khác; việc phân định thẩm
quyền giữa các toà án theo cấp và theo lãnh thổ. Nhận xét, đánh giá được
thực trạng pháp luật hiện hành về thẩm quyền dân sự của Tòa án
K3. Nắm được khái niệm, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc quyền và nghĩa vụ
của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự, người tiến hành tố tụng dân sự, người
tham gia tố tụng dân sự (trong đó, năm được quyền và nghĩa vụ của đương
sự trong tố tụng dân sự là bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các đương
sự có các giới tính khác nhau). Xác định được các tư cách chủ thể trong tố
tụng dân sự. Nhận xét, đánh giá được các quy định của pháp luật hiện hành
về chủ thể trong tố tụng dân sự.
K4. Nắm được khái niệm chứng minh, đối tượng chứng minh, phương
tiện chứng minh và các hoạt động chứng minh; khái niệm, thuộc tính của
chứng cứ, các loại chứng cứ trong tố tụng dân sự (trong đó, nắm được sự
bình đẳng về nghĩa vụ chứng minh đối với yêu cầu hoặc phản đối yêu cầu
của đương sự - không phân biệt về giới). Nhận xét, đánh giá được các quy
định pháp luật hiện hành về chứng minh và chứng cứ.
K5. Nắm được khái niệm, bản chất, ý nghĩa và căn cứ áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời và nhận diện được các biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể
(trong đó, nắm được thủ tục áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp
tạm thời đối với các đương sự là bình đẳng, không có sự phân biệt về giới);
nắm được khái niệm, bản chất và ý nghĩa của án phí, lệ phí; các loại án phí,
lệ phí và nguyên tắc xác định người phải chịu án phí, lệ phí và các chi phí
về tố tụng (trong đó, nắm được mức án phí, lệ phí và nghĩa vụ nộp tiền tạm
ứng án phí, lệ phí; nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm, phúc thẩm được áp dụng
như nhau giữa các đương sự, không phân biệt giới tính; đồng thời căn cứ,
thủ tục xét miễn, giảm án phí, lệ phí cũng được áp dụng như nhau đối với
các đương sự, không phân biệt về giới)
K6. Nhận thức được trình tự, thủ tục giải quyết các vụ án dân sự tại toà
án cấp sơ thẩm, phúc thẩm; trình tự, giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục xét
lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Nhận xét, đánh
gia được các quy định pháp luật hiện hành về thủ tục giải quyết vụ án dân sự
tại Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm và thủ tục xét lại bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật (trong đó, nhận thức được quyền tham gia vào
thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm; trình tự, thủ tục giải
quyết vụ án dân sự tại tòa án cấp sơ thẩm, phúc thẩm và thủ tục giám đốc
thẩm, tái thẩm dân sự được áp dụng như nhau đối với các đương sự, không
phân biệt về giới)
5.2. Về kĩ năng
S7. Thực hiện được công tác nghiên cứu khoa học pháp lí về luật tố tụng
dân sự, không có sự phân biệt về giới
S8. Có thể ứng dụng kiến thức tố tụng dân sự để tư vấn, xác định giải
pháp cho giải quyết tình huống cụ thể.
S9. Có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để tiếp tục theo học các chương
trình đào tạo kỹ năng của Thẩm phán, thư ký tòa án, luật sư, kiểm sát viên,
thẩm tra viên, kiểm tra viên.
5.3. Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
T10. Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của người cán bộ
pháp lí trong giai đoạn mới; luôn nhạy bén với cái mới, chủ động thích ứng
với thay đổi, không có sự phân biệt về giới
T11. Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng không ngừng học
hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề pháp lí,
không có sự phân biệt về giới.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC
6.1. Mục tiêu nhận thức chi tiết
MT
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
VĐ
1.
1A1. Nêu được các 1B1. Phân biệt được vụ 1C1. Nhận xét,
Khái khái niệm vụ việc dân án dân sự và việc dân sự. đánh giá được
niệm và sự, vụ án dân sự, việc 1B2. Phân tích được vai mối quan hệ
các
dân sự.
trò, nhiệm vụ và nguồn giữa luật tố tụng
nguyên 1A2. Nêu được khái của luật tố tụng dân sự. dân sự với luật
tắc của niệm tố tụng dân sự, 1B3. Phân biệt được đối dân sự, luật hôn
luật tố luật tố tụng dân sự.
tượng điều chỉnh của nhân gia đình,
tụng dân 1A3. Nêu được khái luật tố tụng dân sự với luật thương mại
sự Việt niệm đối tượng điều đối tượng điều chỉnh của và luật lao động
Nam chỉnh của luật tố tụng luật dân sự, luật hôn nhân và luật khác có
dân sự, nhận diện được gia đình, luật thương mại, liên quan.
3 nhóm quan hệ thuộc luật lao động, luật tố tụng 1C2. Nêu điểm
đối tượng điều chỉnh hình sự và luật tố tụng mới và đánh giá
của luật tố tụng dân sự. hành chính và luật khác được các quy
1A4. Nêu được khái có liên quan.
định của pháp
niệm phương pháp 1B4. Giải thích được tại luật tố tụng dân
điều chỉnh của luật tố sao luật tố tụng dân sự sự hiện hành về
tụng dân sự và 2 lại điều chỉnh các quan các nguyên tắc
phương pháp điều hệ phát sinh trong tố và đề xuất được
chỉnh của luật tố tụng tụng dân sự bằng các ý kiến hoàn
dân sự (trong đó, phương pháp đó;
thiện chúng.
phương pháp tôn trọng Xác định được phương
quyền định đoạt của pháp điều chỉnh trong
đương sự được áp dụng một quan hệ pháp luật tố
như nhau đối với các tụng dân sự cụ thể.
đương sự, không có sự 1B5. Phân biệt được
phân biệt về giới).
quan hệ pháp luật tố tụng
1A5. Trình bày được dân sự với quan hệ pháp
khái niệm, 3 đặc điểm luật dân sự, hôn nhân gia
và 3 thành phần của đình,
kinh
doanh,
quan hệ pháp luật tố thương mại, lao động, tố
tụng dân sự (việc tham tụng hình sự và tố tụng
gia vào quan hệ pháp hành chính;
luật tố tụng dân sự là Xác định được quan hệ
bình đẳng, không có sự pháp luật tố tụng dân sự
phân biệt về giới)
trong các trường hợp cụ
1A6. Trình bày được thể.
khái niệm, ý nghĩa, nêu 1B6. Phân tích, giải
được 23 nguyên tắc và thích được cơ sở khoa
việc phân loại các học, nội dung từng
nguyên tắc của luật tố nguyên tắc cụ thể, đặc
tụng dân sự (trong đó, biệt là những nguyên tắc
các nguyên tắc cơ bản mới của luật tố tụng dân
của luật tố tụng dân sự sự.
được áp dụng bình
đẳng đối với các đương
sự, đặc biệt là nguyên
tắc bình đẳng về quyền
và nghĩa vụ trong tố
tụng dân sự phải bảo
đảm sự nhạy cảm về
giới)
2.
2A1. Nêu được khái 2B1. Phân tích được đặc 2C1. Phân biệt
Thẩm niệm, ý nghĩa và cơ sở trưng thẩm quyền dân sự được
thẩm
quyền để xác định thẩm của toà án và các cơ sở quyền dân sự
của toà quyền dân sự của toà của việc xác định thẩm của toà án theo
án nhân án.
quyền trong công tác xét loại việc với
thẩm quyền
dân 2A2. Trình bày được 5 xử của toà án.
loại việc thuộc thẩm 2B2. Phân tích những khác của toà án
quyền dân sự của toà điểm mới về các loại và thẩm quyền
án và thẩm quyền của việc thuộc thẩm quyền của các cơ quan,
toà án đối với quyết giải quyết của toà án;
tổ chức khác.
định cá biệt của cơ Xác định được thẩm Nhận xét, đánh
quan, tổ chức khác quyền giải quyết của toà giá được các quy
(trong đó việc xác định án theo loại việc trong định của pháp
thẩm quyền giải quyết các vụ việc cụ thể và luật tố tụng dân
các tranh chấp, yêu cầu thẩm quyền của toà án sự hiện hành về
về HNGĐ phải bảo đối với quyết định cá thẩm quyền dân
đảm sự bình đẳng về biệt của cơ quan, tổ chức sự của toà án
giới).
khác.
theo loại việc và
2A3. Trình bày được 2B3. Chỉ ra những điểm đưa ra được ý
các vụ việc thuộc thẩm mới và phân tích được kiến cá nhân về
quyền của toà án cấp thẩm quyền của toà án việc hoàn thiện
huyện và các loại việc cấp huyện và thẩm chúng.
thuộc thẩm quyền của quyền của toà án cấp 2C2. Nhận xét,
toà án cấp tỉnh.
tỉnh;
đánh giá được
2A4. Trình bày được Xác định được thẩm các quy định mới
việc phân định thẩm quyền dân sự của toà án của pháp luật tố
quyền dân sự của toà các cấp trong các vụ việc tụng dân sự hiện
án theo lãnh thổ và 12 cụ thể.
hành về thẩm
trường hợp nguyên 2B4. Chỉ ra được điểm quyền dân sự của
đơn, người yêu cầu có mới và phân tích được toà án các cấp và
quyền lựa chọn toà án thẩm quyền của toà án đưa ra được ý
có thẩm quyền giải theo lãnh thổ và những kiến cá nhân về
quyết.
trường hợp nguyên đơn, việc hoàn thiện
2A5. Trình bày được người yêu cầu được lựa chúng.
căn cứ, thẩm quyền và chọn toà án có thẩm 2C3. Nhận xét,
thủ tục chuyển vụ việc quyền giải quyết;
đánh giá được
dân sự cho toà án khác Xác định được thẩm các quy định mới
giải quyết; giải quyết quyền của toà án theo của pháp luật tố
tranh chấp thẩm quyền lãnh thổ trong các vụ việc tụng dân sự hiện
giữa các toà án và việc cụ thể.
nhập và tách vụ án dân 2B5. Phân tích được căn quyền của toà án
sự. cứ, thẩm quyền và thủ theo lãnh thổ và
hành về thẩm
2A6. Trình bày được tục chuyển vụ việc dân đưa ra được ý
nguyên tắc xác định sự cho toà án khác giải kiến cá nhân về
thẩm quyền, nguyên quyết; giải quyết tranh việc hoàn thiện
tắc giải quyết, trình tự, chấp thẩm quyền giữa chúng.
thủ tục giải quyết vụ các toà án và việc nhập 2C4. Nhận xét và
việc dân sự khi chưa có và tách vụ án dân sự;
luật để áp dụng
đánh giá được
Xác định được việc các quy định của
chuyển vụ việc dân sự, pháp luật tố tụng
giải quyết tranh chấp dân sự hiện hành
thẩm quyền và việc nhập (đặc biệt là các
và tách vụ án dân sự quy định mới) về
trong các vụ việc cụ thể. thẩm quyền theo
2B6. Phân tích được lãnh thổ và theo
nguyên tắc xác định sự lựa chọn đối
thẩm quyền, nguyên tắc với các vụ việc
giải quyết, trình tự, thủ dân sự
tục giải quyết vụ việc 2C5. Nhận xét,
dân sự khi chưa có luật đánh giá được
để áp dụng
các quy định của
pháp luật tố tụng
dân sự hiện hành
về việc chuyển
vụ việc dân sự,
nhập và tách vụ
án dân sự.
2C6. Đánh giá
được các quy
định của pháp
luật tố tụng dân
sự về nguyên tắc
xác định thẩm
quyền, nguyên
tắc giải quyết,
trình tự, thủ tục
giải quyết vụ việc
dân sự khi chưa
có luật để áp
dụng.
3.
3A1. Nêu được khái 3B1. Phân tích được mối 3C1. Nhận xét,
Cơ quan niệm, vai trò cơ quan quan hệ giữa các cơ đánh giá được
tiến tiến hành tố tụng dân quan tiến hành tố tụng; các quy định của
hành tố sự và 3 cơ quan tiến Phân tích được các quy pháp luật tố tụng
tụng, hành tố tụng dân sự; định của pháp luật về dân sự hiện hành
người Nêu được nhiệm vụ, nhiệm vụ, quyền hạn của về các cơ quan
tiến quyền hạn của 3 cơ các cơ quan tiến hành tố tiến hành tố tụng
hành tố quan tiến hành tố tụng tụng. dân sự.
tụng và dân sự. 3B2. Phân tích được các 3C2. Nhận xét,
người 3A2. Trình bày được quy định của pháp luật tố đánh giá được
tham gia khái niệm người tiến tụng dân sự về nhiệm vụ các quy định của
tố tụng hành tố tụng dân sự và và quyền hạn của những pháp luật tố tụng
dân sự 8 loại người tiến hành người tiến hành tố tụng dân sự hiện hành
tố tụng dân sự;
dân sự;
về những người
Nêu được nhiệm vụ và Phân tích được các quy tiến hành tố tụng
quyền hạn của những định của pháp luật tố và việc thay đổi
người tiến hành tố tụng tụng dân sự về căn cứ, người tiến hành
dân sự;
thẩm quyền và thủ tục tố tụng dân sự.
Trình bày được các quy thay đổi thẩm phán, hội 3C3. Nhận xét,
định của pháp luật tố thẩm nhân dân, thẩm tra đánh giá được
tụng dân sự về việc viên, thư kí toà án, kiểm các quy định của
thay đổi người tiến sát viên và kiểm tra viên; pháp luật tố tụng
hành tố tụng dân sự.
Xác định việc thay đổi dân sự hiện hành
3A3. Trình bày được người tiến hành tố tụng về người tham
khái niệm người tham trong các trường hợp cụ gia tố tụng, đề
gia tố tụng dân sự và 7 thể.
người tham gia tố tụng 3B3. Chỉ ra điểm mới cá nhân về việc
dân sự; trong quy định về người hoàn thiện
Trình bày được khái tham gia tố tụng dân sự chúng.
xuất được ý kiến
niệm, nội dung năng và phân tích được sự 3C4. Đánh giá
lực pháp luật và năng khác nhau giữa người có được các quy
lực hành vi tố tụng dân quyền lợi, nghĩa vụ liên định của pháp
sự của đương sự;
quan tham gia tố tụng luật tố tụng dân
Nêu được quyền và độc lập với nguyên đơn sự về người
nghĩa vụ của những và người có quyền lợi, tham gia tố tụng
người tham gia tố tụng nghĩa vụ liên quan tham dân sự.
dân sự (trong đó, quyền gia tố tụng không độc
và nghĩa vụ của đương lập; giữa các loại người
sự trong tố tụng dân sự đại diện của đương sự;
là bình đẳng, không giữa người đại diện của
phân biệt đối xử giữa đương sự với người bảo
các đương sự có các vệ quyền và lợi ích hợp
giới tính khác nhau)
pháp của đương sự;
Phân tích được nội dung
năng lực pháp luật và
năng lực hành vi tố tụng
dân sự của đương sự;
Phân tích được quyền và
nghĩa vụ tố tụng của
những người tham gia tố
tụng dân sự;
Xác định được người tham
giatốtụngtrongcácvụviệc
cụ thể;
Xác định được năng lực
hành vi tố tụng dân sự
của đương sự trong các
trường hợp cụ thể.
4.
4A1. Nêu được khái 4B1. Phân tích được 4C1. Nhận xét,
Chứng niệm và ý nghĩa của khái niệm, ý nghĩa của đánh giá được
minh và chứng minh trong tố chứng minh trong tố các quy định của
chứng tụng dân sự.
tụng dân sự.
pháp luật tố tụng
cứ trong 4A2. Nêu được các chủ 4B2. Phân tích được dân sự hiện hành
tố tụng thể chứng minh.
quyền, nghĩa vụ chứng về
chủ
thể
dân sự 4A3. Nêu được khái minh của các chủ thể đối chứng
minh,
niệm đối tượng chứng với hoạt động chứng quyền, nghĩa vụ
minh. minh (trong đó nhấn chứng minh.
4A4. Trình bày được mạnh sự bình đẳng về 4C2. Đề xuất
những tình tiết, sự kiện nghĩa vụ chứng minh đối được quan điểm
không cần chứng minh. với yêu cầu hoặc phản cá nhân đối với
4A5. Nêu được khái đối yêu cầu của đương các quy định của
niệm phương tiện sự - không phân biệt về pháp luật tố tụng
chứng minh và nêu giới)
được 8 loại phương 4B3. Phân tích được 2 tượng
tiện chứng minh. căn cứ để xác định đối minh trong vụ
4A6. Trình bày được tượng chứng minh. việc dân sự.
khái niệm, 3 thuộc tính Xác định được đối tượng 4C3. Đề xuất
chứng cứ. chứng minh của vụ việc được quan điểm
4A7. Nêu được khái dân sự cụ thể. cá nhân đối với
dân sự về đối
chứng
niệm nguồn chứng cứ 4B4. Phân tích được các quy định của
và liệt kê được 9 loại những tình tiết, sự kiện pháp luật tố tụng
nguồn chứng cứ.
không cần chứng minh; dân sự hiện hành
4A8. Trình bày được Xác định được những về những tình
khái niệm giao nộp, thu tình tiết, sự kiện không tiết, sự kiện
thập, bảo quản, bảo vệ, cần chứng minh trong không
đánh giá và sử dụng các trường hợp cụ thể. chứng minh.
cần
chứng cứ.
4B5. Phân tích được 2 đặc 4C4. Đề xuất
điểm của phương tiện được quan điểm
chứng minh và các cá nhân đối với
phương tiện chứng minh các quy định của
cụ thể.
pháp luật tố tụng
4B6. Phân tích được dân
sự
về
khái niệm, 3 thuộc tính phương
tiện
của chứng cứ. Phân tích chứng minh.
được các cách phân loại 4C5. Bình luận
chứng cứ. được định nghĩa
4B7. Phân tích được 9 về chứng cứ
loại nguồn chứng cứ. trong BLTTDS.
4B8. Phân tích được việc 4C6. Phân biệt
giao nộp, thu thập, bảo được nguồn
quản, bảo vệ, đánh giá chứng cứ và
và sử dụng chứng cứ
phương
tiện
chứng minh.
5.
Biện và
pháp BPKCTT.
5A1. Nêuđượckhái niệm 5B1. Phân tích được 5C1. Đánh giá
ý
nghĩa của khái niệm, ý nghĩa của được bản chất,
việc áp dụng BPKCTT đặc điểm của
khẩn cấp 5A2. Nêu được các (quyền yêu cầu áp dụng BPKCTT.
tạm BPKCTT cụ thể. biện pháp khẩn cấp tạm 5C2. Đánh giá
thời; 5A3. Nêu được thẩm thời của đương sự là được quy định
cấp, tống quyền, thủ tục áp dụng, bình đẳng, không có sự của pháp luật tố
đạt,
thay đổi và huỷ bỏ phân biệt về giới; việc tụng dân sự hiện
thông BPKCTT(thủ tục áp áp dụng các biện pháp hành về từng
báo văn dụng, thay đổi, huỷ bỏ khẩn cấp tạm thời đối BPKCTT.
bản tố biện pháp khẩn cấp tạm với các đương sự là bình 5C3. Bình luận
tụng; thời đối với các đương đẳng, không có sự phân được về quy
thời hạn sự là bình đẳng, không biệt về giới)
định của pháp
tố tụng, có sự phân biệt về giới) 5B2. Phân tích được luật tố tụng dân
thời hiệu 5A4. Nêu được trách điều kiện áp dụng từng sự hiện hành về
khởi nhiệm do yêu cầu hoặc BPKCTT.
thủ tục áp dụng,
kiện và quyết định áp dụng 5B3. Phân tích được thay đổi, huỷ bỏ
thời hiệu BPKCTT không đúng. thẩm quyền, thủ tục áp BPKCTT.
yêu cầu 5A5. Nêu được thủ tục dụng, thay đổi và huỷ bỏ 5C4. Nhận xét,
khiếu nại và giải quyết BPKCTT.
đánh giá được
khiếu nại quyết định áp 5B4. Phân tích được các quy định của
dụng, thay đổi, huỷ bỏ trách nhiệm do yêu cầu pháp luật tố tụng
BPKCTT.
hoặc quyết định áp dụng dân sự hiện hành
5A6. Nêu được khái BPKCTT không đúng. về trách nhiệm
niệm, ý nghĩa, phương 5B5. Phân tích được thủ do yêu cầu, áp
thức cấp, tống đạt, tục khiếu nại và giải dụng BPKCTT
thông báo các văn bản quyết khiếu nại về quyết không đúng.
tố tụng (thủ tục cấp, định áp dụng, thay đổi, 5C5. Đưa ra
tống đạt, thông báo văn huỷ bỏ BPKCTT.
được quan điểm
bản tố tụng đối với các 5B6. Phân tích được cá nhân về quy
đương sự được áp dụng thẩm quyền, thủ tục cấp, định của pháp
như nhau, không có sự tống đạt, thông báo các luật tố tụng dân
phân biệt về giới). Liệt văn bản tố tụng.
sự hiện hành về
kê được các văn bản tố 5B7. Phân tích được thủ tục khiếu nại
tụng phải được cấp, tống cách xác định thời hạn tố và giải quyết
đạt, thông báo.
tụng, thời hiệu khởi khiếu nại về
5A7. Nêu được khái kiện, thời hiệu yêu cầu; quyết định áp
niệm và ý nghĩa của Xác định được thời hạn, dụng, thay đổi,
thời hạn tố tụng, thời thời hiệu khởi kiện, thời huỷ
bỏ
hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu trong các BPKCTT.
hiệu yêu cầu (thời hạn tố trường hợp cụ thể.
tụng, thời hiệu khởi kiện
và thời hiệu yêu cầu giải
5C6. Đánh giá
được sự tương
thích giữa Bộ
quyết việc dân sự được
áp dụng như nhau đối
với các đương sự, không
có sự phân biệt về giới)
Liệt kê được các loại
thời hạn tố tụng, các
loại vụ việc dân sự mà
pháp luật có quy định
về thời hiệu khởi kiện,
thời hiệu yêu cầu.
luật dân sự với
BLTTDS về
thời hiệu khởi
kiện, thời hiệu
yêu cầu.
6.
6A1. Nêu được khái 6B1. Phân tích được 6C1. Đưa ra
án phí, lệ niệm và ý nghĩa của án bản chất, ý nghĩa của được quan điểm
phí và phí, lệ phí và các loại việc thu án phí, lệ phí; cá nhân về thu
chi phí án phí, lệ phí.
cơ sở của việc thu án án phí, lệ phí toà
tố tụng 6A2. Nêu được các phí, lệ phí (mức án phí, án.
mức án phí, lệ phí và lệ phí và nghĩa vụ nộp 6C2. Nhận xét,
tiền tạm ứng án phí, lệ tiền tạm ứng án phí, lệ đánh giá được
phí; .
phí; nghĩa vụ nộp án phí các quy định
6A3. Nêu được các sơ thẩm, phúc thẩm của pháp luật tố
trường hợp miễn, giảm được áp dụng như nhau tụng dân sự hiện
án phí, lệ phí.
giữa các đương sự, hành về quy
6A4. Nêu được khái không phân biệt giới định người phải
niệm về chi phí tố tụng tính; đồng thời căn cứ, nộp tiền tạm ứng
và 5 loại chi phí tố thủ tục xét miễn, giảm án phí, lệ phí và
tụng.
án phí, lệ phí cũng được người phải chịu
áp dụng như nhau đối án phí, lệ phí dân
với các đương sự, sự sơ thẩm
không phân biệt về giới) 6C3.Xác định
6B2. Phân tích và tính được việc miễn,
được án phí trong một giảm án phí, lệ
vài vụ án cụ thể; xác phí trong các
định được người phải trường hợp cụ
nộp tiền tạm ứng án phí, thể.
lệ phí và người phải chịu 6C4. Xác định
án phí, lệ phí;
được người phải
6B3. Phân tích được cơ chịu chi phí tố
sở miễn, giảm án phí, lệ tụng trong một
phí;
số trường hợp cụ
6B4. Phân tích được thể.
khái niệm, cơ sở,
nguyên tắc xác định,
người phải chịu chi phí
tố tụng (việc xác định
mức chi phí tố tụng như
chi phí định giá tài sản,
chi phí giám định, chi
phí xem xét tại chỗ…
được áp dụng như nhau
đối với các đương sự,
không phân biệt về giới)
7.
7A1. Nêu được khái 7B1. Phân tích được 7C1. Nhận xét,
Thủ tục niệm và ý nghĩa của khái niệm và ý nghĩa của đánh giá được
giải khởi kiện vụ án dân sự. khởi kiện vụ án dân sự các quy định
quyết vụ 7A2. Nêu được 3 điều (quyền khởi kiện, điều pháp luật tố tụng
án dân kiện khởi kiện vụ án kiện, phạm vi, hình thức dân sự hiện hành
sự tại toà dân sự.
khởi kiện vụ án dân sự về điều kiện
án cấp 7A3. Nêu được phạm được áp dụng như nhau khởi kiện vụ án
sơ thẩm vi khởi kiện vụ án dân đối với các đương sự, dân sự.
sự.
không có sự phân biệt về 7C2. Nhận xét,
đánh giá được
7A4. Nêu được hình giới)
thức khởi kiện và 7B2. Phân tích được 3 về hình thức và
phương thức gửi đơn điều kiện khởi kiện vụ nội dung của
khởi kiện vụ án dân sự. án dân sự.
đơn khởi kiện vụ
7A5. Nêu được khái 7B3. Phân tích được quy án dân sự.
niệm và ý nghĩa của định của pháp luật tố tụng 7C3. Nhận xét,
việc thụ lí vụ án dân sự; dân sự hiện hành về phạm đánh giá được
Trình bày được 4 thủ vi khởi kiện vụ án dân sự; các quy định của
tục khi tiến hành thụ lí Xác định được phạm vi pháp luật tố tụng
vụ án dân sự.
7A6. Trình bày được 5 trong các trường hợp cụ về thụ lí vụ án
trường hợp toà án trả thể. dân sự (trong đó
lại đơn khởi kiện. 7B4. Phân tích được yêu và thủ tục thụ lí
khởi kiện vụ án dân sự dân sự hiện hành
7A7. Trình bày được cầu của đơn khởi kiện vụ vụ án dân sự;
khái niệm, ý nghĩa của án dân sự và việc gửi căn cứ và thủ tục
hoà giải vụ án dân sự. đơn khởi kiện vụ án dân trả lại đơn khởi
7A8. Trình bày được sự; Trường hợp đương kiện vụ án dân
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương học phần Luật tố tụng dân sự - Bùi Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- de_cuong_hoc_phan_luat_to_tung_dan_su_bui_thi_huyen.docx