Giáo trình Điều khiển thủy lực - Ngô Minh Toản

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
LỜI GIỚI THIỆU  
Tự động hóa quá trình sản xuất tự động hóa quá trình công nghệ là yêu cầu bức  
thiết của quá trình chuyển tiếp từ cách mạng khoa học kỹ thuật sang cách mạng khoa học  
công nghệ từ nửa cuối thế kỷ 20 và tự động hóa công nghệ cao thế kỷ 21. Để thực hiện  
công nghiệp hóa nền kinh tế Việt Nam trong tương lại tới thì trình độ công nghệ của sản  
xuất phải được đánh giá bằng chỉ tiêu công nghệ tiên tiến tự động hóa. Chỉ tiêu công  
nghệ tiên tiến tự động hóa được thể hiện qua trang thiết bị, máy móc, công cụ kỹ  
thuật điều khiển để tự động hóa quá trình sản xuất.  
Hệ thống thủy lực làm một phần không thể thiếu trong các quá trình sản xuất. Cuốn  
sách này sẽ cung cấp cho các bạn Sinh Viên những kiến thức cơ bản nhất về hệ thống thủy  
lực. sẽ là tài liệu phục vụ học tập và công việc của các bạn Sinh Viên sau khi tốt  
nghiệp.  
Mặc đã rất cố gắng những chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót rất  
mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các đồng nghiệp và các em sinh viên.  
Chúc các em thành công trong học tập và công tác!  
Tĩnh, ngày …. tháng …. năm 2020  
Tham gia biên soạn:  
1. Chủ biên:  
2. Phản biện: Tổ Điện Công Nghiệp  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
1
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
ĐUN  
KHOA ĐIỆN  
Tên mô đun: Điều khiển thủy lực  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của đun:  
- Vị trí:  
đun này được đào tạo sau khi sinh viên đã học các môn học, đun cơ sở;  
- Tính chất:  
Là mô đun chuyen mônthuộc các môn học/mô đun chuyên môn nghề  
- ý nghĩa và vai trò:  
Nhằm mục đích cung cấp cho Sinh Viên những kiến thức kỹ năng cơ bản khi làm  
việc với hệ thống điều khiển thủy lực.  
Mục tiêu mô đun:  
Về kiến thức:  
- Trình bày được cấu hình của hệ thống thủy lực  
- Trình bày được cấu tạo của trạm bơm thủy lực  
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của van một chiều, van an  
toàn, van tiết lưu điều chỉnh, van tràn;  
- Trình bày được, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của van đảo chiều 2/2, 3/2,  
4/2, 4/3 điều khiển điều khiển bằng cuộn dây điện từ;  
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của xi lanh đơn, xi lanh kép,  
động cơ thủy lực;  
Về kỹ năng:  
- Đọc được hiệu của van đảo chiều 2/2, 3/2, 4/2, 4/3 điều khiển bằng cuộn dây  
điện từ;  
- Đọc được thông số trên đồng hồ đo áp suất;  
- Lắp đặt, vận hàng được một số mạch điều khiển điện thủy lực  
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp  
trong điều kiện làm việc thay đổi;  
+ Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách  
nhiệm cá nhân trách nhiệm đối với nhóm;  
+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các  
thành viên trong nhóm.  
III. Nội dung mô đun:  
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:  
Thời gian (giờ)  
Thực  
Tổn  
Lý  
Kiểm  
Số  
Tên các bài trong mô đun  
hành, thí  
nghiệm,  
thảo luận,  
bài tập  
g số thuyết  
tra  
TT  
1
Bài 1: Giới thiệu hệ thống điều khiển  
4
4
bằng thuỷ lực.  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
2
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
1. Sơ lược về lịch sphát triển hệ thống  
điều khiển bằng thuỷ lực.  
2. Ưu, nhược điểm của hệ thống điều  
khiển bằng thuỷ lực.  
3. Cấu trúc của hệ thống thủy lực  
4. Đơn vị đo các đại lượng cơ bản.  
5. Phạm vi ứng dụng.  
6. Độ nhớt và yêu cầu đối với dầu thủy  
lực.  
2
Bài 2: Thiết bị cung cấp xử dầu  
1.Bể dầu  
8
4
4
1.1. Ký hiệu  
1.2 Nhiệm vụ  
1.3. Cấu tạo chức năng của các bộ phận  
trong bể dầu  
1.4. Vị trí lắp đặt  
2. Bơm dầu.  
2.1. Ký hiệu  
2.2. Nhiệm vụ  
2.3 Phân lại  
2.4 Vị trí lắp đặt  
3. Bơm bánh răng  
3.1. Cấu tạo  
3.2. Nguyên lý hoạt động  
3.3 Ứng dụng  
4. Bơm piston  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
4.1 Bơm piston hướng tâm  
KHOA ĐIỆN  
4.1.1 Cấu tạo  
4.1.2 Nguyên lý hoạt động  
4.1.3 Ứng dụng  
4.2 Bơm piston hướng trục  
4.2.1 Cấu tạo  
4.2.2 Nguyên lý hoạt động  
4.2.3 Ứng dụng  
5. Bộ lọc dầu  
5.1 Ký hiệu  
5.2 Nguyên lý hoạt động  
5.3 Chức năng  
5.4 Lắp đặt  
5.5 Ứng dụng  
6. Bình trích chứa (Bình tích năng)  
6.1 Ký hiệu  
6.2 Cấu tạo  
6.3 Nguyên lý hoạt động  
6.4 Chức năng  
6.5 Lắp đặt  
6.6 Ứng dụng  
3
Bài 3: Các phần tử thủy lực thông dụng  
8
4
4
1. Sơđồ cấu trúc hệ thống điều khiển  
bằng thủy lực  
2. Van áp suất  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
2.1. Van tràn và van an toàn  
2.1.1. Ký hiệu  
2.1.2. Cấu tạo  
2.1.3. Nguyên lý hoạt động  
2.1.4. Ứng dụng  
2.1.5. Lắp đặt  
2.2. Van giảm áp  
2.2.1. Ký hiệu  
2.2.2. Cấu tạo  
2.2.3. Nguyên lý hoạt động  
2.2.4. Ứng dụng  
2.2.5. Lắp đặt  
3. Van chặn  
3.1. Van một chiều  
3.1.1. Ký hiệu  
3.1.2. Cấu tạo  
3.1.3. Nguyên lý hoạt động  
3.1.4. Ứng dụng  
3.1.5 Lắp đặt  
3.2. Van một chiều điều khiển hướng  
chặn  
3.2.1. Ký hiệu  
3.2.2. Cấu tạo  
3.2.3. Nguyên lý hoạt động  
3.2.4. Ứng dụng  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
5
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
3.2.. Lắp đặt  
KHOA ĐIỆN  
4
Bài 4: Các phần tử điện - thuỷ lực cơ 16  
8
7
1
bản  
1. Van đảo chiều  
1.1 Nhiệm vụ  
1.2. Cấu tạo  
1.3. Nguyên lý làm việc.  
1.4. Các loại tín hiệu tác động  
2. Van đảo chiều 2/2  
2.1. Ký hiệu  
2.2. Cấu tạo  
2.3. Nguyên lý hoạt động  
2.4. Ứng dụng  
2.5. Lắp đặt  
3. Van đảo chiều 3/2  
3.1. Ký hiệu  
3.2. Cấu tạo  
3.3. Nguyên lý hoạt động  
3.4. Ứng dụng  
3.5. Lắp đặt  
4. Van đảo chiều 4/2  
4.1. Ký hiệu  
4.2. Cấu tạo  
4.3. Nguyên lý hoạt động  
4.4. Ứng dụng  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
4.5. Lắp đặt  
KHOA ĐIỆN  
5. Van đảo chiều 4/3  
5.1. Ký hiệu  
5.2. Cấu tạo  
5.3. Nguyên Lý hoạt động  
5.4. Ứng dụng  
5.5. Lắp đặt  
6. Van tỷ lệ  
6.1. Ký hiệu  
6.2. Cấu tạo  
6.3. Nguyên lý hoạt động  
6.4. Ứng dụng  
6.5. Lắp đặt  
7. Xi lanh thủy lực (cơ cấu chấp hành)  
7.1 Xi lanh tác động đơn  
7.1.1. Ký hiệu  
7.1.2. Cấu tạo  
7.1.3. Nguyên lý hoạt động  
7.1.4. Ứng dụng  
7.1.5. Lắp đặt  
7.2 Xi lanh tác động kép  
7.2.1. Ký hiệu  
7.2.2. Cấu tạo  
7.2.3. Nguyên lý hoạt động  
7.2.4. Ứng dụng  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
7
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
7.2.5. Lắp đặt  
KHOA ĐIỆN  
8. Động cơ thủy lực  
8.1 Động cơ bánh răng  
8.2.1. Ký hiệu  
8.2.2. Cấu tạo  
8.2.3. Nguyên lý hoạt động  
8.2.4. Ứng dụng  
8.2.5. Lắp đặt  
8.2. Động cơ piston  
8.2.1. Ký hiệu  
8.2.2. Cấu tạo  
8.2.3. Nguyên lý hoạt động  
8.2.4. Ứng dụng  
8.2.5. Lắp đặt  
9.Ống dẫn, ống nối  
9.1.Ống dẫn  
9.2.Các loại đầu nối  
5
Bài 5: Các mạch điện - thuỷ lực ứng 24  
12  
11  
1
dụng.  
1. Máy dập thủy lực điều khiển bằng tay  
2. Cơ cấu rót tự động cho quy trình đúc  
3. Hệ thống cơ cấu nâng hạ  
4. Máy khoan bàn  
Cộng  
60  
32  
26  
2
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
8
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
MỤC LỤC  
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN..........................................................................................................................1  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
9
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
11. Câu hỏi ôn tập...................................................................................................................................49  
Bài 5: Các mạch điện - thuỷ lực ứng dụng. ................................................................................................55  
1. Máy dập thủy lực điều khiển bằng tay................................................................................................55  
2. Cơ cấu rót tự động cho quy trình đúc .................................................................................................56  
3. Hệ thống cơ cấu nâng hạ ....................................................................................................................56  
4. Máy khoan bàn ...................................................................................................................................57  
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................................58  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
10  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Bài 1: Giới thiệu hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực  
Giới thiệu:  
Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về hệ thống điều khiển thủy lực, các ưu  
nhược điểm của hệ thống thủy lực, đơn vị đo, cấu trúc chung của hệ thống thủy lực.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được đơn vị đo các đại lượng cơ bản: áp suất, lưu lượng, thể tích, công  
suất; Trình bày được các yêu cầu của dầu dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực.  
- Phân Biệt được đơn vị đo của các đại lượng áp suất, lưu lượng, thể tích, công suất;  
- Chủ động, sáng tạo và an toàn trong quá trình học tập.  
Nội dung:  
1. Sơ lược về lịch sử phát triển hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực  
- 1920 đã ứng dụng trong lĩnh vực máy công cụ.  
- 1925 ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nh-: nông nghiệp, máy khai  
thác mỏ, máy hóa chất, giao thông vận tải, hàng không, ...  
- 1960 đến nay ứng dụng trong tự động hóa thiết bị và dây chuyền thiết bị với trình  
độ cao, có khả năng điều khiển bằng máy tính hệ thống truyền động thủy lực với công  
suất lớn  
2. Ưu, nhược điểm của hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực  
2.1 Ưu điểm  
- Truyền động được công suất cao và lực lớn, (nhờ các cơ cấu tương đối đơn giản,  
hoạt động với đtin cậy cao nhưng đòi hỏi ít về chăm sóc, bảo dưỡng).  
- Điều chỉnh được vận tốc làm việc tinh và vô cấp, (dễ thực hiện tự động hoá theo  
điều kiện làm việc hay theo chương trình có sẵn).  
- Kết cấu gọn nhẹ, vị trí của các phần tử dẫn bị dẫn không lệ thuộc nhau.  
- Có khả năng giảm khối lượng và kích thước nhờ chọn áp suất thủy lực cao.  
- Nhờ quán tính nhỏ của bơm động cơ thủy lực, nhờ tính chịu nén của dầu nên  
thể sử dụng ở vận tốc cao mà không sợ bị va đập mạnh (như trong khí và điện).  
- Dễ biến đổi chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh tiến của cơ  
cấu chấp hành.  
- Dễ đề phòng quá tải nhờ van an toàn.  
- Dễ theo dõi và quan sát bằng áp kế, kể cả các hệ phức tạp, nhiều mạch.  
- Tự động hoá đơn giản, kể cả các thiết bị phức tạp, bằng cách dùng các phần tử tiêu  
chuẩn hoá.  
2.2. Nhược điểm  
- Mất mát trong đường ống dẫn và rò rỉ bên trong các phần tử, làm giảm hiệu suất  
hạn chế phạm vi sử dụng.  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
11  
     
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
- Khó giữ được vận tốc không đổi khi phụ tải thay đổi do tính nén được của chất  
lỏng và tính đàn hồi của đường ống dẫn. Khi mới khởi động, nhiệt độ của hệ thống chưa  
ổn định, vận tốc làm việc thay đổi do độ nhớt của chất lỏng thay đổi.  
3. Cấu trúc của hệ thống thủy lực  
Thùng  
dầu  
Bơm  
dầu  
Lọc  
dầu  
Bình tích  
Van  
thủy lực  
Cơ cấu  
chấp hành  
năng  
- Thùng dầu: Dùng để chứa dầu thủy lực.  
- Bơm dầu: Dùng để tạo áp lực truyền năng lượng cho dầu.  
- Lọc dầu: Dùng để lọc bụi nước trong dầu  
- Bình tích năng: Bổ sung lưu lượng vào cho mạch, hệ thống. Ổn định áp suất cho  
hệ thống đang hoạt động khi bơm gặp sự cố hoặc dừng lại. Dự trữ năng lượng cho toàn bộ  
hệ thống. Giảm sốc cho dòng chảy vận tốc cao, khử dao động trong mạch với các mạch  
đóng ngắt liên tục ở áp suất cao.  
- Van thủy lực: Dùng để điều chỉnh điều khiển dòng dầu  
- Cơ cấu chấp hành: Dùng để dẫn động máy sản xuất  
4. Đơn vị đo các đại lượng cơ bản  
Đơn vị cơ bản ca áp suất theo hệ đo lường SI là Pascal (Pa)  
2
Pascal là  
á
p suất phân bố đều trên bề mt có diện tích 1m vi lc tác động  
vuông góc lên bmặt đó là 1Newton (N)  
2
1Pa = 1N/m  
2 2  
2
1Pa = 1 kgm/s /m = 1 kg/m  
Trong thc tế người ta dùng đơn vbi số của Pascal là Megapascal (MPa)  
1Mpa = 1000000 Pa  
Ngoài ra còn sdng đơn vị bar:  
5
1 bar = 10 Pa  
2
đơn vkgf/cm (theo tiêu chuẩn cng hòa liên bang Đức)  
2
1 kgf/ cm = 0.980665 bar = 0.981 bar  
2
1 bar =1.02 kgf/cm  
2
Trong thc tế thể coi: 1bar = 1kgf/cm = 1at  
Ngoài ra một số nước Anh, Mcòn sử dng đơn vị đo áp sut (psi) :  
1bar = 14.5 psi  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
12  
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
5. Phạm vi ứng dụng  
KHOA ĐIỆN  
Hệ thống điều khiển thủy lực được sử dụng nhiều trong lĩnh vực công nghiệp như  
trong các máy ép áp lực, máy nâng chuyển, máy công cụ gia công kim loại, máy dập, múc  
xúc, máy tời...  
Dưới đây một số ứng dụng của điều khiển thủy lực:  
Hình 1.1: Hệ thống bão dưỡng xe,tay máy gắp sản phẩm bằng khí nén  
Hình 1.2: Máy cắt thủy lực-Khuôn tạo dè xe máy  
Hình 1.3: Máy ép thủy lực-Ghép các cơ cấu khuôn  
Hình 1.4: Máy chấn thủy lực-Máy ép đế giày  
Hình 1.4: Máy uốn ống thủy lực-Đóng gói sản phẩm-Phân loại sản phẩm  
6. Độ nhớt và yêu cầu đối với dầu thủy lực  
6.1 Độ nhớt  
Độ nhớt một trong những tính chất quan trọng nhất của chất lỏng. Độ nhớt xác  
định ma sát trong bản thân chất lỏng thể hiện khả năng chống biến dạng trượt hoặc biến  
dạng cắt của chất lỏng. Có hai loại độ nhớt.  
- Độ nhớt động lực  
Độ nhớt động lực η lực ma sát tính bằng 1N tác động trên một đơn vị diện tích bề  
mặt 1m2 của hai lớp phẳng song song với dòng chảy của chất lỏng, cách nhau 1m và có  
vận tốc 1m/s.  
- Độ nhớt động  
Độ nhớt động tỷ số giữa hệ số nhớt động lực η với khối lượng riêng ρ của chất  
lỏng  
(1.1)  
7. Câu hỏi ôn tập  
1. Thủy lực là gì?  
A. Là sử dụng chất lỏng để truyền năng lượng  
B. Là sử dụng khí nén để truyền năng lượng  
C. Là sử dụng điện năng để truyền năng lượng  
D. Là sử dụng động cơ điện để truyền năng lượng  
2. Đơn vị nào sau đây dùng để đo áp lực?  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
13  
     
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
A. Bar  
B. Psi  
C. Kgf/cm2  
C. 14,5 Psi.  
C. 105 Pa  
D. Cả ba đáp án trên  
D. 15,4 Psi  
D. 107Pa  
3. 1 bar bằng bao nhiều Psi?  
A. 14 Psi. B. 15 Psi.  
4. 1 bar bằng bao nhiêu Pa?  
A. 106 Pa  
B. 100 Pa  
5. Đơn vị nào sau đây đơn vị đo lưu lượng?  
A. Lít/phút B. Kg C. Kw  
D. N  
6. Hệ thống điều khiển thủy lực gồm những thành phần cơ bản nào?  
A. Động cơ điện, bơm dầu, động cơ thủy lực, van điều khiển  
B. Thùng dầu, bơm dầu, thiết bị đo lường, van an toàn, van điều khiển, bình tích năng, cơ  
cấu chấp hành  
C. Bơm dầu, thùng dầu, van điều khiển, van an toàn  
D. Thùng dầu, bơm dầu, thiết bị đo lường, van điều khiển, cơ cấu chấp hành  
Bài 2: Thiết bị cung cấp xử dầu  
Giới thiệu:  
Bài học này sẽ cung cấp cho chúng ta những kiến thức liên quan đến bể dầu và các  
thiết bị xử dầu trước khi dầu thủy lực được cung cấp cho mạch điều khiển.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được nguyên lý hoạt động cuả các loại bơm, động cơ dầu, các bộ phận  
chính cuả thùng dầu, bình trích chứa;  
- Phân loại nhận dạng được các thiết bị cung cấp xử dầu như: các loại bơm,  
động cơ dầu, các bộ phận chính cuả thùng dầu, bình trích chứa;  
- Chủ động, sáng tạo và an toàn trong quá trình học tập.  
Nội dung:  
1. Trạm dầu  
1.1 Ký hiệu:  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
14  
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Hình 2.1: Ký hiệu bể dầu  
1.2 Nhiệm vụ  
- Cung cấp dầu cho hệ thống làm việc theo chu trình kín (cấp nhận dầu chảy về).  
- Giải tỏa nhiệt sinh ra trong quá trình bơm dầu làm việc.  
- Lắng đọng các chất cạn bã trong quá trình làm việc.  
- Tách nước  
1.3. Cấu tạo chức năng của các bộ phận trong bể dầu  
1. Động cơ điện;  
2. ống nén;  
3. Bộ lọc;  
4. Phía hút;  
5. Vách ngăn;  
6. Phía xả;  
7. Mắt dầu;  
8. Đổ dầu;  
9. ống hồi dầu.  
Hình 2.2: Cấu tạo bể dầu  
2. Bơm dầu  
2.1. Ký hiệu  
Hình 2.3: Ký hiệu bơm dầu  
2.2. Nhiệm vụ  
Bơm động cơ dầu là hai thiết bị chức năng khác nhau. Bơm thiết bị tạo ra  
năng lượng, còn động cơ dầu thiết bị tiêu thụ năng lượng này. Tuy theo kết cấu và  
phương pháp tính toán của bơm động cơ dầu cùng loại giống nhau.  
Bơm dầu: một cơ cấu biến đổi năng lượng, dùng để biến cơ năng thành năng  
lượng của dầu (dòng chất lỏng). Trong hệ thống dầu ép thường chỉ dùng bơm thể tích,  
tức loại bơm thực hiện việc biến đổi năng lượng bằng cách thay đổi thể tích các  
buồng làm việc, khi thể tích của buồng làm việc tăng, bơm hút dầu, thực hiện chu kỳ  
hút và khi thể tích của buồng giảm, bơm đẩy dầu ra thực hiện chu kỳ nén.  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
15  
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Tuỳ thuộc vào lượng dầu do bơm đẩy ra trong một chu kỳ làm việc, ta có thể phân ra hai  
loại bơm thể tích:  
Bơm lưu lượng cố định, gọi tắt bơm cố định.  
Bơm lưu lượng thể điều chỉnh, gọi tắt bơm điều chỉnh. Những thông số cơ  
bản của bơm lưu lượng và áp suất.  
Động cơ dầu: thiết bị dùng để biến năng lượng của dòng chất lỏng thành động  
năng quay trên trục động cơ. Quá trình biến đổi năng lượng dầu có áp suất được đưa  
vào buồng công tác của động cơ. Dưới tác dụng của áp suất, các phần tử của động cơ  
quay. Những thông số cơ bản của động cơ dầu lưu lượng của 1 vòng quay và hiệu áp  
suất ở đường vào và đường ra.  
2.3 Phân loại  
a. Bơm với lưu lượng cố định  
Bơm bánh răng ăn khớp ngoài;  
Bơm bánh răng ăn khớp trong;  
Bơm pittông hướng trục;  
Bơm trục vít;  
Bơm pittông dãy;  
Bơm cánh gạt kép;  
Bơm rôto.  
b. Bơm với lưu lượng thay đổi  
Bơm pittông hướng tâm;  
Bơm pittông hướng trục (truyền bằng đĩa nghiêng);  
Bơm pittông hướng trục (truyền bằng khớp cầu);  
Bơm cánh gạt  
3. Bơm bánh răng  
3.1. Cấu tạo  
1. Bánh răng  
2. Bạc lót  
3. Vỏ bơm  
4. Mặt bích trước và sau  
của bơm  
5. Phớt làm kín sau  
6. Phớt làm kín trước  
7. Vòng khóa hãm  
Hình 2.4: Cấu tạo bơm bánh răng  
3.2. Nguyên lý hoạt động  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
16  
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
Nguyên lý làm việc của bơm bánh răng là thay đổi thể tích: khi thể tích của buồng  
hút A tăng, bơm hút dầu, thực hiện chu kỳ hút; và nén khi thể tích giảm, bơm đẩy dầu  
ra ở buồng B, thực hiện chu kỳ nén. Nếu như trên đường dầu bị đẩy ra ta đặt một vật  
cản (ví dụ như van), dầu bị chặn sẽ tạo nên một áp suất nhất định phụ thuộc vào độ lớn  
của sức cản kết cấu của bơm.  
3.3 Ứng dụng  
Bơm bánh răng loại bơm dùng rộng rãi nhất vì nó có kết cấu đơn giản, dễ chế  
tạo. Phạm vi sử dụng của bơm bánh răng chủ yếu ở những hệ thống có áp suất nhỏ trên  
các máy khoan, doa, bào, phay, máy tổ hợp,.... Phạm vi áp suất sử dụng của bơm bánh  
răng hiện nay có thể đến 200bar (phụ thuộc vào độ chính xác chế tạo).  
Bơm bánh răng gồm có: Loại bánh răng ăn khớp ngoài hoặc ăn khớp trong, có thể răng  
thẳng, răng nghiêng hoặc răng chử V. Loại bánh răng ăn khớp ngoài được dùng rộng rãi  
hơn chế tạo dễ hơn, nhưng bánh răng ăn khớp trong thì có kích thước gọn nhẹ hơn.  
Hình 2.5: Bơm bánh răng ăn khớp ngoài và ăn khớp trong  
4. Bơm piston  
Bơm piston là loại bơm dựa trên nguyên tắc thay đổi thể tích của cơ cấu piston -  
xi lanh. Vì bề mặt làm việc của cơ cấu này là mặt trụ, do đó dễ dàng đạt được độ chính  
xác gia công cao, bảo đảm hiệu suất thể tích tốt, khả năng thực hiện được với áp suất  
làm việc lớn (áp suất lớn nhất thể đạt được là p = 700bar). Bơm piston thường dùng ở  
những hệ thống dầu ép cần áp suất cao và lưu lượng lớn. dụ: máy xúc, máy ép thủy  
lực…  
Dựa trên cách bố trí pisotn bơm thể phân thành hai loại:  
Bơm piston hướng tâm.  
Bơm piston hướng trục.  
Bơm piston có thể chế tạo với lưu lượng cố định, hoặc lưu lượng điều chỉnh được.  
4.1 Bơm piston hướng tâm  
4.1.1 Cấu tạo  
Hình 2.6: Cấu tạo bơm piston hướng tâm  
4.1.2 Nguyên lý hoạt động  
Pít tông bố trí trong các lỗ hướng tâm rôto, quay xung quanh trục. Nhờ  
các rãnh và các lỗ bố trí thích hợp trên trục phân phối, thể nối lần lượt các xi lanh trong  
một nữa vòng quay của rô to với khoang hút nữa kia với khoang đẩy. Sau một vòng quay  
của rôto, mỗi pít tông thực hiện một khoảng chạy kép có lớn bằng 2 lần độ lệch tâm e.  
Trong các kết cấu mới, truyền động pít tông bằng lực ly tâm. Pít tông tựa trực  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
17  
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
tiếp trên đĩa vành khăn. Mặt đầu của pít tông là mặt cầu đặt hơi nghiêng và tựa  
trên mặt côn của đĩa dẫn. Rô to quay được nối với trục qua ly hợp. Để điều khiển độ lệch  
tâm e, ta sử dụng vít điều chỉnh.  
4.1.3 Ứng dụng  
Thông thường, bơm đa dạng mức áp suất làm việc, thể đặt 700 bar hoặc 10000  
Psi, có thể lắp đặt ở nhiều vị trí khác nhau như trên thùng dầu… Bơm dầu thủy lực cung  
cấp dầu cho xi lanh đơn cả cho xi lanh kép với hành trình và đường kính đa dạng.  
4.2 Bơm piston hướng trục  
4.2.1 Cấu tạo  
Hình 2.7: Cấu tạo bơm piston hướng trục đĩa nghiêng  
Bơm thủy lực piston hướng trục một loại bơm cấu tạo đặc biệt. cấu tạo piston  
hướng trục có các piston trong bơm được đặt song song nhau và hướng trục, được truyền  
bằng khớp nối hay đĩa nghiêng nên vẫn thường được gọi bơm piston đĩa nghiêng.  
Các piston này luôn tì sát vào đĩa nghiêng nên vừa chuyển động quay của rotor vừa  
chuyển động tịnh tiến của piston.  
4.2.2 Nguyên lý hoạt động  
Trục của bơm sẽ nối với động cơ điện cụ thể là motor. Các piston sẽ được bố trí  
trong khoang bơm. Thông thường một bơm piston sẽ có trung bình 6 piston. Các đầu piston  
lắp tì vào đĩa nghiêng.  
Trong nửa vòng quay đầu tiên, các piston sẽ biến đổi khoảng cách để tạo nên khoảng  
trống bên trong bơm làm giảm áp suất và hút dầu, chất lỏng thủy lực đi vào.  
Tiếp nửa vòng quay còn lại piston sẽ chuyển động để thể tích trong bơm giảm đi,  
dầu và các chất được bơm bị ép ra ngoài với một áp nhất định. Và do kết nối với motor nên  
khi motor quay vài nghìn vòng trên 1 phút thì lượng dầu hút và đẩy ra liên tục rất lớn.  
4.2.3 Ứng dụng  
Bơm này có rất nhiều ưu điểm như: độ tin cậy khi làm việc cao. Kích thước của  
bơm nhỏ gọn, nếu so với bơm hướng tâm thì cụ thể nhỏ hơn khoảng 2 lần. Bơm có hai  
khoang đẩy, khoang hút được bố trí riêng biệt nên dù có kích thước lớn nhưng không làm  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
18  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
tăng kích thước của bơm. Khách hàng có thể nâng cao số vòng quay của bơm để lưu  
lượng lớn hơn.  
Bơm piston hướng trục được phân chia thành 2 dòng: bơm piston cong, bơm piston  
thẳng. Bơm cong là khi các piston chuyển động tịnh tiến lệch phương so với trục còn bơm  
thẳng thì chuyển động tịnh tiến piston cùng phương với trục. Áp lực thể lên đến 700  
bar.  
5. Bộ lọc dầu  
5.1 Ký hiệu  
Hình 2.8: Ký hiệu bộ lọc dầu  
5.2 Nguyên lý làm việc  
Khi dầu đi qua bộ lọc nước bụi bẩn sẽ bị màng lọc giữ lại còn dầu sạch đi tiếp  
đến cơ cấu chấp hành, bơm dầu hoặc hồi vthùng dầu.  
5.3 Chức năng  
Trong quá trình làm việc, dầu không tránh khỏi bị nhiễm bẩn do các chất bẩn từ bên  
ngoài vào hoặc do bản thân dầu tạo nên. Những chất bẩn ấy sẽ làm kẹt các khe hở, các tiết  
diện chảy có kích thước nhỏ trong các cơ cấu sử dụng dầu thủy lực, gây nên những trở  
ngại, hư hỏng trong các hoạt động của hệ thống. Do đó trong các hệ thống điều khiển thủy  
lực đều dùng bộ lọc dầu để ngăn ngừa chất bẩn nước thâm nhập vào bên trong các cơ  
cấu chấp hành, van thủy lực.  
5.4 Lắp đặt  
Bộ lọc dầu thường đặt ở ống hút của bơm, ở cửa ra của bơm một bộ ở ống xả của  
hệ thống dầu thủy lực.  
5.5 Ứng dụng  
Tùy thuộc vào kích thước chất bẩn thể lọc đuợc. Bộ lọc dầu thể phân thànhcác  
loại sau:  
Bộ lọc thô: có thể lọc những chất bẩn đến 0,1mm.  
Bộ lọc trung bình: có thể lọc những chất bẩn đến 0,01mm.  
Bộ lọc tinh: có thể lọc những chất bẩn đến 0,005mm.  
Bộ lọc đặc biệt tinh: có thể lọc những chất bẩn đến 0,001mm.  
Các hệ thống dầu trong máy công cụ thường dùng bộ lọc trung bình và bộ lọc tinh  
Bộ lọc đặc biệt tinh chủ yếu dùng các phòng thí nghiệm.  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
19  
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ TĨNH  
KHOA ĐIỆN  
6. Bình trích chứa (Bình tích áp)  
6.1 Ký hiệu  
Hình 2.9: Ký hiệu bình tích áp  
6.2 Cấu tạo  
Hình 2.10: Ký hiệu bình tích áp  
6.3 Nguyên lý hoạt động  
Nguyên tắc hoạt động của bình trích chứa loại này gồm có hai quá trình đó là quá  
trình nạp và quá trình xả.  
Hình 2.11: Quá trình nạp  
Hình 2.12: Quá trình nạp  
Túi cao su trong bình sẽ được nạp đầy khí Nitơ thông qua cửa trên của bình. Ở  
quá trình nạp dầu thủy lực sẽ đi vào bình thông qua cửa dưới của bình. Dầu sẽ nén túi cao  
su lại đến khi áp suất dầu thủy lực bằng áp suất khí Nitơ trong túi. Khi cơ cấu chấp hành  
làm việc bình thực hiện quá trình xả. Nhờ áp lực khí Nitơ trong túi cao su sẽ đẩy dầu thủy  
lực ra khỏi bình và cấp bổ sung áp lực cho cơ cấu chấp hành.  
6.4 Chức năng  
Bình trích áp là cơ cấu dùng trong các hệ truyền dẫn thủy lực để điều hòa năng  
lượng thông qua áp suất lưu lượng của chất lỏng làm việc. Bình trích áp làm việc theo  
hai quá trình: tích năng lượng vào và cấp năng lượng ra. Bình trích chứa được sử dụng  
rộng rãi trong các loại máy rèn, máy ép, trong các cơ cấu tay máy,... nhằm làm giảm công  
suất của bơm, tăng độ tin cậy hiệu suất sử dụng của toàn hệ thủy lực.  
6.5 Lắp đặt  
Bình tích áp được lắp đặt trên dường ống thủy lực, sau đầu ra của bơm thủy lực và  
trước van điều khiển  
6.6 Ứng dụng.  
Bình tích áp được sử dụng ở những hệ thống thủy lực cơ cấu dẫn động lớn.  
7. Câu hỏi ôn tập  
1. Thùng dầu dùng để làm gì?  
A. Chứa dầu.  
B. Chứa nước. C. Tích điện năng. D. Chứa khí nén  
2. Lọc dầu dùng để làm gì?  
A. Lọc khí  
B. Lọc chất bản trong dầu  
C. Điều khiển dầu D. Báo mức dầu  
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC  
20  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 37 trang baolam 06/05/2022 5420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điều khiển thủy lực - Ngô Minh Toản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_dieu_khien_thuy_luc_ngo_minh_toan.docx