Nghiên cứu tinh sạch thể vùi Nucleo polyhedrosis virus (NPV) sâu khoang và tạo dạng chế phẩm

12 Lê T. H. Hà và Lê V. Trnh. Tp chí Khoa học Đại hc MThành phHChí Minh, 14(2), 12-20  
NGHIÊN CU TINH SCH THVÙI NUCLEO POLYHEDROSIS  
VIRUS (NPV) SÂU KHOANG VÀ TO DNG CHPHM  
LÊ THANH HI HÀ1,*, LÊ VĂN TRỊNH2  
1Trường Đại hc Bách khoa, Hà Ni  
2Vin Bo vthc vt  
*Email: lethanhhaiha.aw@gmail.com  
(Ngày nhn: 13/02/2019; Ngày nhn li: 26/03/2019; Ngày duyệt đăng: 10/04/2019)  
TÓM TT  
Hiu lc phòng trsâu hi cây trng ca mt chế phm virus tùy thuc rt lớn vào hàm lượng  
thvùi ca NPV có trong chế phẩm và đảm bo phải đạt t9,0 x 1011 đến 3,0 x 1012 OB/ha sau khi  
phun rải trên đồng rung. Vì vy, vic tinh sạch và định lượng thvùi khi to dng sdng sn phm  
là yêu cu cn thiết. Kết qunghiên cứu trong năm 2017 đã xác định có thtinh sạch để thu hoch  
thvùi tinh ca virut NPV sâu khoang (Spodoptera litura Fabricius) bng vic phi hp sdng  
2 ln SDS xen kvi 3 lần nước cất thì lượng thể vùi thu được cao nhất, đạt ti 2,35 x 1010 OB/ml  
và tlthu hi thvùi ti 83,93%. Khi to dng sdng chế phm vi liều lượng 500 gam/ha  
dưới dng bt thấm nước có hàm lượng thvùi 2,0 x 109 OB/gam, tương đương 1 x 1012 OB/ha  
cho hiu qugây chết sâu khoang trong điều kin phòng thí nghiệm đạt 81,23% vi chế phm  
không bổ sung Boric và đạt 87,14% vi chế phm có bổ sung thêm 5% axit Boric, đạt ti 81,13  
% và 82,92% (tương ứng) trong điều kiện nhà lưới thời điểm 7 ngày sau phun.  
Tkhóa: Bt thấm nước; NPV (Nucleo Polyhedrosis Virus); OB (Oclussion Bodies); Sâu  
khoang (Spodoptera litura); Thvùi tinh.  
Occlusion bodies purity of Nuclear Polyhedrosis Virus and product formulation  
ABSTRACT  
The efficacy in controling to insect pest in crop of a virus biopesticide was significant depends  
on the concentration of occlusion bodies (OB) of NPV and dosage of product released in crop field  
after spraying which how to meet level from 9,0 x 1011 to 3,0 x 1012 OBs per hecta. By that, it is  
considered to be nescesary in OBs purity and qualification when making using formulation.  
The result of a study undertaken in 2017 showed that the OBs of Spodoptera litura NPV could  
be purified by rotational use of two times of SDS and three times of pure water. By the way, the  
quantity of NPV‘s OB could be to 2,35 x 1010 OB/ml and their harvested percentage reached to  
83.93%. The result of study was also showed that it was possible to formulate bioproduct under  
the wettable powder for a hectare with dosage of 500 gram, in which the concentration of 2,0 x 109  
OBs per gram equivalence an using dosage of 1 x 1012 Obs per ha of crop. It was also indicated that  
the efficacy in controlling to the insect pest reached to 81.23% with product without adding 5%  
Boric axit and 87,14% for the product mixtured with 5% of Boric axit in laboratory experiment,  
to 81,13% and 82.92% (equivalent) in greenhouse condition at 7 days after spraying.  
Keywords: NPV (Nucleo Polyhedrosis Virus); OB (Occlusion Bodies); Pured Obs;  
Spodoptera litura insect pest; Wettable powder.  
Lê T. H. Hà và Lê V. Trnh. Tp chí Khoa học Đại hc MThành phHChí Minh, 14(2), 12-20 13  
1. Đặt vấn đề  
2. Vt liệu và phương pháp nghiên cứu  
2.1. Vt liu  
Sâu khoang (Spodoptera litura) là sâu hi  
quan trng trên nhiu loi cây trng khác nhau  
và chế phm NPV (Nucleo Polyhedrosis Virus)  
thường có hiu qucao trong phòng trsâu hi  
này. Tuy nhiên, hàm lượng thvùi ca vi rút  
NPV (Nucleo Polyhedrosis Virus) trong chế  
phm là yếu tquyết định hiu lc trsâu. Lâu  
nay, vic sn xut NPV vn tiến hành theo  
phương pháp thủ công bng cách nuôi sâu sng  
số lượng lớn, sau đó nhiễm vi rút NPV ca loài  
sâu tương ứng, ri nghin lọc và đem ra sử  
dng (Nguyễn Văn Cảm và cng s, 1996).  
Vi cách làm này, chất lượng sn phm khi sử  
dng không ổn định do không thkim soát  
được số lượng thvùi có trong sn phm. Vì  
vy, vic tinh sạch để thu hoch thể vùi tinh để  
định lượng trước khi to dng sdng chế  
phm là khâu kthut không ththiếu trong  
quá trình sn xut chế phm NPV phc vụ  
phòng trsâu hi cây trng nông nghip.  
Kết qunghiên cu ca các tác giả  
Cisneros và cng sự (2002) đã chlượng sử  
dng chế phm NPV phi tính theo tổng lượng  
thvùi cn phun cho 1 ha cây trồng để phòng  
trsâu hi và tùy theo từng đối tượng sâu hi  
khác nhau, đối vi sâu khoang và sâu keo da  
láng cần đảm bo ti 9,0 x 1011 OB/ha, còn đối  
vi sâu xanh phi t1,5- 3,0 x 1012 OB/ha tùy  
theo tng loi cây trng có tán lá rng hay hp.  
Như vậy, vic to dng sn phẩm để sdng  
phòng trloài sâu hi chủ đích có thể có nhng  
khác nhau, nhưng nhiều tác giả đều khẳng định  
liều lượng sn phm sdng có thnhiu hay  
ít tùy theo công nghto dạng, nhưng cần phi  
đảm bảo được số lượng thvùi phun rải đối vi  
tng loài sâu hi cthể. Điều đó đòi hỏi thvùi  
phải được định lượng mt cách chủ động trước  
khi to dạng. Có như vậy mi có thể đảm bo  
chế phm có chất lượng ổn định và hiu quả  
cao trong phòng trsâu hi khi sdng trên  
đồng rung.  
Bao gồm sâu khoang được nuôi nhân bng  
thức ăn nhân tạo và NPV được nhân sinh khi  
trên tế bào sâu khoang. Hoá cht SDS phc vụ  
tinh sch thvùi và phân tích PCR. Các phgia  
to bt thấm nước như bột tan, khoáng sét và  
axit Boric.  
Các ni dung nghiên cứu được thc hin  
năm 2017 tại phòng thí nghiệm và nhà lưới ca  
Trung tâm Sinh hc (Vin Bo vthc vt –  
BNông nghip và PTNT).  
2.2. Tinh sch thvùi tinh  
Tiến hành theo phương pháp của Sajap và  
cng s(2000). Thí nghim vi 7 công thc tinh  
sch thvùi khác nhau vi dch thvùi vi rút  
NPV thu hoch vào thời điểm 10 ngày sau khi  
nhim trên tế bào nhân nuôi được xác định là  
2,8 x 108 OB/ml. Tiến hành ly tâm vi tốc độ  
1.500 vòng/phút trong 5 phút để loi bdch  
môi trường. Các ln tiếp theo được tiến hành sau  
khi pha loãng vi 100ml nước ct vô trùng hoc  
vi 100ml dung dịch SDS 0,1%, sau đó tiến  
hành ly tâm vi tốc độ 1.500 vòng/phút trong 5  
phút và gn bphn dch lng, gili phn thể  
vùi tinh màu trắng đục đã được làm sch.  
2.3. Kiểm định NPV sâu khoang  
Phân tích gii trình tự gen theo phương  
pháp PCR và so sánh vi ngân hàng Genbank.  
Các gen để kiểm định gm 3 gen có mức độ  
bo thcao trong số các NPVs được sdng  
để làm DNA khuôn cho phn ng PCR, gm:  
Polyhedrin (Polh); Granulin (gran) và Late  
expression factor gene (lef-8, lef-9). Hthng  
PCR dùng khuếch đại gen là Eppendorf  
Mastercycler Pro- S.  
Sn phẩm PCR được phân ly bng 1%  
Agarose gel và được tinh sch tAgarose gel  
sdng DNA Purification Kit (Qiagen). Sau  
đó, sản phm PCR tinh sạch được gn vào  
pDrive cloning vector sdng pDrive Cloning  
kit (Qiagen) ri đc trình tbng máy  
ABI3100 sdng BigDye Terminator 3.1 Kit  
(Applied Biotech). Trình tcác mẫu được so  
sánh mức độ tương đồng vi nhau bng phn  
Dưới đây xin trình bày kết qunghiên cu  
phân lp tinh sch thvùi tinh NPV sâu khoang  
và to dng sdng chế phm.  
14 Lê T. H. Hà và Lê V. Trnh. Tp chí Khoa học Đại hc MThành phHChí Minh, 14(2), 12-20  
mm ClustalW2 và so sánh vi Ngân hàng Gen  
bng phn mm BLAST. Cây phhệ được xây  
dựng theo phương pháp Neighbor-joining  
trong phn mm MEGA 6.0.  
Theo dõi ssâu sng, sâu chết các công  
thc thí nghim và tính hiu lc gây chết sâu  
khoang ca chế phm theo công thc Abbott:  
C T  
H(%) = ------------ x 100  
2.4. To dng sdng chế phm  
Tiến hành theo phương pháp tạo dng bt  
thấm nước vi phgia gm 60% bt tan và  
40% bt khoáng sét. Các phụ gia được nghin  
nhmn với kích thước 0,02- 0,05mm.  
Trước hết, đếm số lượng thvùi tinh và  
tính toán số lượng thvùi trong chế phm to  
dạng đảm bảo hàm lượng 2 x 109 OB/gam vi  
định hướng liều lượng 500 gam/ha sẽ có được  
lượng thvùi phun ri cho 1 ha cây trng là 1  
x 1012 OB/ha. Đếm số lượng thvùi tinh theo  
phương pháp pha loãng và nhuộm màu bng  
Tryphan Blue. Sau đó kiểm tra sthvùi trên  
buồng đếm hng cầu dưới kính hin vi, từ đó  
xác định lượng thvùi cn sdụng để phi trn  
vi phụ gia để to ra 1kg chế phm. Nếu to  
chế phm có cha axit Boric, pha 50 gam axit  
vi 100ml nước ct ri phun trộn đều cho 1kg  
chế phm.  
Điều chnh mc pH ca chế phm t6,5 -  
7,0 và sy khô nhiệt độ 30 - 350C trong thi  
gian 10 - 12 giờ để độ m mc 10 - 12%. Sau  
đó, đóng gói trong bao giấy bc và bo qun  
chế phm nhiệt độ thường hoc nhiệt độ t5  
đến 100C trong khi chsdng.  
2.5. Đánh giá hiệu qutrsâu khoang  
ca chế phm trong phòng thí nghim  
Thí nghiệm được btrí trong phòng thí  
nghim bng cách phun chế phm lên sâu non  
tuổi 2 được nuôi trên lá bp ci trong bô can  
thuỷ tinh đường kính 20cm vi 3 công thc, 3  
ln nhc li/công thc, mi ln nhc li là mt  
bô can có 50 sâu non sâu khoang, tương ứng  
vi các công thức như sau:  
C
Trong đó: C là ssâu sng công thức đối  
chng  
T là ssâu sng công thc thí  
nghim  
2.6. Đánh giá hiệu lc phòng trsâu  
khoang ca chế phẩm ngoài nhà lưới  
Thí nghiệm được tiến hành trên sâu  
khoang hi rau bp cải được trng trong nhà  
lưới. Thí nghiệm được btrí vi 5 công thc,  
3 ln nhc li/công thc. Mi ln nhc li tiến  
hành trên 10 cây bp ci 50 ngày tuổi được thả  
5 sâu tui 2 cho mi cây.  
Công thc 1: Chế phm NPV-1 không có  
axit Boric, liều lượng 500gam/ha, nồng độ  
phun 0,1%.  
Công thc 2: Chế phm NPV-1 không có  
axit Boric, liều lượng 500gam/ha, nồng độ  
phun 0,1%.  
Công thc 3: Sâu chết bệnh được nghin, lc  
vi liều lượng 500 sâu/ha và nồng đphun 5%  
Công thức 4: Đối chứng, phun nước lã.  
Theo dõi mật độ sâu khoang sống trước  
phun, sau phun 7 ngày và tính hiu lc phòng  
trsâu khoang ca chế phm theo công thc  
Henderson Tilton:  
Ta x Cb  
H (%) = (1 - ----------- ) x 100  
Tb x Ca  
Trong đó: Ta là ssâu sng công thc  
thí nghim sau xlý  
Tb là ssâu sng công thc  
thí nghiệm trước xlý  
Công thc 1: Chế phm NPV-1 không có  
axit Boric, liều lượng 500gam/ha, nồng độ  
phun 0,1%.  
Công thc 2: Chế phm NPV-1 không có  
axit Boric, liều lượng 500gam/ha, nồng độ  
phun 0,1%.  
Ca là ssâu sng công thc  
đi chng sau xlý  
Cb là ssâu sng công thc  
đi chứng trưc xlý  
2.7. Phương pháp tính toán, xử lý số liệu  
Xlý thng kê sliệu theo chương trình  
Irristat 4.0 trên phn mm Excel.  
Công thức 3: Đối chứng phun nưc lã.  
Lê T. H. Hà và Lê V. Trnh. Tp chí Khoa học Đại hc MThành phHChí Minh, 14(2), 12-20 15  
ln SDS 0,1% ly tâm trong thi gian 5 phút/ln  
để phân lập thì hàm lượng thể vùi tinh thu được  
đạt t2,33 x 108 OB/ml (thu được 83,21%  
lượng thể vùi trước tinh sch). Nếu ly tâm trong  
thi gian 3 phút/ln trong vic dùng 2 lần nước  
ct xen kvi 1 lần SDS thì lượng thvùi thu  
được là cao nht, ti 2,71 x 108 OB/ml, bng  
96,79% lượng thvùi. Nếu sdng 2 ln SDS  
0,1% xen kvi 2 lần nước ct vô trùng thì hàm  
lượng thvùi có thể đạt t2,10 x 1010 OB/ml,  
còn sdng 2 ln SDS xen kvi 3 lần nước  
cất thì lượng thể vùi thu được là 2,35 x 1010  
OB/ml. Lượng thể vùi thu được tương ứng là  
75,0% và 83,93% (Bng 1).  
3. Kết qunghiên cu  
3.1. Tinh sch thvùi  
Kết quthí nghim vi 7 công thc tinh  
sch thvùi khác nhau vi dch thvùi vi rút  
NPV thu hoch sau khi nhim trên tế bào nhân  
nuôi được xác định là 2,8 x 108 OB/ml thi  
điểm 10 ngày sau khi nhiễm được trình bày ở  
Bng 1. Kết qucho thy khi phân lp, tinh sch  
thvùi nếu sdng t2 4 lần nước ct vô  
trùng thì hàm lượng thể vùi tinh thu được t1,04  
- 1,80 x 108 OB/ml. Điều đó có nghĩa lượng thể  
vùi bloi bỏ đi khá nhiều, chỉ thu đưc 37, 14-  
64,26% sthể vùi có được sau khi nhim.  
Nếu sdng 1 lần nước ct vô trùng vi 1  
Bng 1  
Hàm lượng thể vùi tinh thu được sau khi nhim trên tế bào với các phương pháp tinh sạch khác nhau  
Công thc  
thí nghim  
Phương pháp  
Hàm lượng  
phân lp tinh sch thvùi tinh  
thvùi (OB/ml)  
Công thc 1  
Công thc 2  
Công thc 3  
Công thc 4  
Công thc 5  
Công thc 6  
Công thc 7  
2 lần (nước ct)  
1,04 x 108  
1,50 x 108  
1,80 x 108  
2,33 x 108  
2,71 x 108  
2,10 x 1010  
2,35 x 1010  
3 lần (nước ct)  
4 lần (nước ct)  
2 lần (nước ct - SDS)  
3 lần (nước ct- SDS - nước ct)  
4 ln (SDS - nước ct- SDS - nước ct)  
5 lần (nước ct- SDS - nước ct- SDS - nước ct)  
Có thsdụng nước để tinh sch thu hi  
tinh sẽ ít hơn. Đồng thi, vic phân lp thành  
công thể vùi tinh đã tạo ra vic to dng chế  
phm vi rút sẽ đơn giản hơn nhiều. Vì tdch  
thtế bào nuôi nhân sau khi nhim vi rút NPV  
(sn xut theo công nghtế bào) hoc tdch  
nghin sâu non chết sau khi nhim NPV (sn  
xut theo công nghtruyn thng), sau khi  
phân lp thvùi tinh scho phép ddàng trong  
bo qun nguyên liu thvùi và to dng sử  
dng chế phm khác nhau với hàm lượng thể  
vùi như đã được dkiến cho 1 ha cây trng cn  
phòng trừ sâu khoang. Đặc biệt đối vi to  
dng bt thấm nước vi hàm lượng thvùi  
trong chế phm mt cách mong mun.  
thvùi tinh to ra sau khi nhim tế bào bng  
nước ct khi ly tâm vi tốc độ 600 vòng/phút  
là chưa đáp ứng yêu cu ca vic làm sch và  
giữ được tối đa thể vùi tinh. Còn cách làm ca  
Kanokwan và cng sự (2004) đã thực hin tinh  
sch thvùi tinh bng cách ly tâm vi tốc độ  
5.000 vòng/phút để loi bỏ môi trường nuôi  
nhân, sau đó ly tâm lại bằng nước ct có thcó  
hiu quả hơn.  
Với lượng thể vùi thu được rt ddàng cho  
vic to sn phm dng bt thấm nước, dch  
lng hoặc để đông khô phục vbo qun lâu  
dài vì thể tích để bo qun nguyên liu thvùi  
16 Lê T. H. Hà và Lê V. Trnh. Tp chí Khoa học Đại hc MThành phHChí Minh, 14(2), 12-20  
M
3
1
2
4
5
6
510 bp  
M: Marker, 100 bp, Fermentas; 1: H2O (negative control);  
Mu 2- 5: NPV trên tế bào; Mu 6: NPV ca sâ u non bbnh  
Hình 1. Kết quphân tích PCR các mu NPV trên tế bào và sâu bbnh  
Qua tiến hành phân tích cu trúc trình  
tgen ca sn phm nhân sinh khi NPV từ  
tế bào trên cơ sở áp dng kthut PCR. Kết  
qugi phân tích gii xây dng cây phả  
hca c4 mu vi rút NPV sâu khoang  
(Spodoptera litura) thu được sau lây nhim  
trên tế bào và trên sâu non đã xác định  
trình tgen ca chúng hoàn toàn ging nhau  
(Hình 1) và đều thuc loài Spodoptera litura  
Nucleo Polyhedrosis Virus (NPV-Spl), ging  
Alphabaculovirus, hBaculoviridae với độ  
tương đồng 100% khi so sánh trình tgen  
NPV trên ngân hàng GenBank và cùng nhánh  
vi trình tgen ca vi rút NPV sâu khoang  
ca Ấn Độ (Bng 2 và Hình 2). Kết quphân  
tích cho phép khẳng định sn phm vi rút  
NPV được sn xut bng công nghlây nhim  
trên tế bào nhân nuôi.  
Bng 2  
Các chng NPV sâu khoang sdng trong phân tích phhệ  
Ngun vi rút  
Tên mu phân tích 1. Mã số enBank Ngun gc  
Spodoptera litura nucleopolyhedrovirus  
polyhedrin gene  
TNPVSpl-2  
đến NPVSpl-5  
Vit Nam  
-
-
Spodoptera litura nucleopolyhedrovirus  
polyhedrin gene  
Vit Nam  
NPVSpl-6  
Spodotera litura nuclear polyhydrosis virus  
polh gene for polyhedrin  
X94437  
Ấn Độ  
SpltNPV-In  
SpltNPV-Jap  
SpltNPV-Kore  
Spodoptera litura NPV gene for polyhedron  
AB326102  
DQ152923  
Nht Bn  
Hàn Quc  
Spodoptera litura nucleopolyhedrovirus  
polyhedrin gene  
Spodoptera litura nucleopolyhedrovirus  
polyhedrin gene  
DQ350142  
AY706714  
Hàn Quc  
Đức  
SpltNPV-Kore  
SpltNPV-Ger  
Spodoptera litura nucleopolyhedrovirus  
polyhedrin gene  
Lê T. H. Hà và Lê V. Trnh. Tp chí Khoa học Đại hc MThành phHChí Minh, 14(2), 12-20 17  
Ngun vi rút  
Tên mu phân tích 1. Mã số enBank Ngun gc  
Spodoptera litura nucleopolyhedrovirus  
polyhedrin gene  
AY706715  
AF068189  
D01017  
Đức  
SpltNPV- Ger  
SpltNPV-Aus  
Spodoptera litura nuclear polyhedrosis virus  
polyhedrin (polh) gene  
Australia  
Pháp  
-
Spodoptera littoralis NPV gene for nuclear  
polyhedron  
SpltNPV- Fra  
PiraGV  
Pieris rapae granloviruses  
AY706673  
SpltNPV -Jap ( AB326102)  
SpltNPV -Ger ( AY706715)  
SpltNPV -Ger ( AY706714)  
SpltNPV -Aus (AF068189)  
95  
100  
100  
SpltNPV - Kore (DQ152923)  
99 SpltNPV -Kore (DQ350142)  
SpltNPV -Fra (D01017)  
SpltNPV -In (X94437)  
100  
SpltNPV  
2- 5  
-
100  
SpltNPV -  
6
PiraGV (AY706673)  
0.05  
Hình 2. Cây phhxây dựng theo phương pháp Neighbor-joining  
Ghi chú: So sánh trình tgen polh với các đại din tNgân hàng Gen. Mu vi rút NPV sâu khoang ca Vit Nam  
được in đậm (mũi tên). Tên mẫu phân tích được chBng 1, mã số Ngân hàng Gen đặt trong du ngoặc đơn.  
Sâu Pieris rapae granuloviruses được đưa vào làm đối chng. Gc nhánh là giá trthng kê Bootstrap vi 1000  
ln lp (chghi nhng giá trlớn hơn 80%). Thước đo khoảng cách di truyn 5%.  
lượng thvùi là 2,0 x 109 OB/gam với ý tưởng  
3.2. Nghiên cu to chế phm NPV dng  
sdng theo liều lượng 500 gam/ha. Trong đó  
NPV-1là chế phm không có axit Boric và  
NPV-2 là chế phm có bsung thêm 0,5% axit  
Boric để phc vcác thí nghiệm đánh giá hiệu  
quphòng trsâu khoang ca chế phm.  
Đánh giá hiệu lc gây chết sâu khoang ca  
các chế phẩm trong điều kin phòng thí nghim  
vi các liều lượng và nồng độ phun khác nhau  
được tính toán da trên số lượng thvùi ca vi  
rút NPV có trong sn phm và số lượng  
cn thiết cho 1 ha như khi sử dng ngoài  
đng rung.  
bt thấm nước  
Dù to dng sdng theo cách nào và định  
hướng liều lượng sdng chế phm là bao  
nhiêu thì mc tiêu cui cùng vn phải đảm bo  
tổng lượng thvùi phun ri cho 1 ha cây trng  
đạt t9 x 1010 đến 1 x 1012 OB/ha (Grzywacz  
và cng s, 1996). Theo Cisneros và cng sự  
(2002) thì vic bsung axit Boric sgóp phn  
duy trì độ pH trong chế phm mc trung tính  
để thvùi không bcông phá và giúp bo vệ  
thvùi không bdit khi bị tác động ca ánh  
sáng cc tím.  
Kết quả đã tiến hành to dng thnghim  
được 2 loi sn phm bt thấm nước có hàm  
Kết quthí nghim (Bng 3) hiu lc  
phòng trsâu khoang ca chế phm NPV-1 có  
18 Lê T. H. Hà và Lê V. Trnh. Tp chí Khoa học Đại hc MThành phHChí Minh, 14(2), 12-20  
hàm lượng 2,0 x 109 OB/gam đạt 81,23%. Khi  
có bsung thêm 0,5% axít Boric vi liều lượng  
5gam/kg chế phm (NPV-2) khi to dng thì  
hiu lc trừ sâu đạt tới 87,14%, cao hơn so với  
không bsung axít Boric.  
trên rau bp ci ca chế phẩm trong nhà lưới  
(Bng 4) cho thy: Khi sdng chế phm dng  
bt thấm nước NPV-1 có hàm lượng 2,0 x 109  
OB/gam và sdng vi liều lượng 500 gam/ha  
(tương đương với 1,0 x 1012 OB/ha) hiu quả  
đạt 81,13% 7 NSP chế phm.  
Kết quả đánh giá hiệu lc trsâu khoang  
Bng 3  
Hiu lc phòng trsâu khoang ca các dng sn phẩm trong điều kin phòng thí nghim  
Công thc  
thí nghim  
Loi  
Liều lượng cho 1  
Nồng độ  
Hiu lc  
ha (gam)  
sn phm  
sdng (%)  
trsâu (%)  
1
2
3
NPV-1  
NPV-2  
500 gam  
500 gam  
Nước lã  
0,1  
0,1  
-
81,23  
87,14  
-
Đối chng  
Ghi chú: NPV-1: chế phm không bsung axit Boric;  
NPV-2 : chế phm có bsung thêm 0,5% axit Boric  
Nếu sdng chế phm có bsung thêm  
0,5% axit Boric (NPV-2) vi liều lượng  
5gam/kg chế phm thì hiu lc trsâu khoang  
đạt 82,92%, cao hơn chế phm không bsung  
Boric là 1,79%. Tuy nhiên, kết quxlý thng  
kê cho thy không có sự sai khác có ý nghĩa về  
hiu quphòng trsâu khoang gia 2 công  
thc chế phm.  
Trong khi đó, nếu sdng sâu chết bnh  
do NPV theo phương pháp truyền thng vi  
liều lượng sdng là 500 sâu chết bnh cho  
1ha và phun vi nồng độ 5% thì hiu lc trừ  
sâu cũng chỉ đạt 47,68% (Bng 4). Kết qunày  
hoàn toàn phù hp vi kết quthí nghiệm trước  
đây của tác giNguyễn Văn Cảm và cng sự  
(1996).  
Bng 4  
Hiu lc phòng trsâu khoang trên rau bp ci ca chế phẩm trong điu kiện nhà lưới  
Công  
thc  
Lượng sdng Nồng độ phun Hiu lc 7NSP  
Loi chế phm  
1 ha  
(%)  
0,1  
0,1  
5,0  
-
(%)  
81,13 a  
82,92 a  
47,68 b  
-
CT 1 NPV-1  
CT 2 NPV-2  
500 gam  
500 gam  
CT 3 Sâu bbnh nghin lọc (Đ/c 1)  
500 sâu  
CT 4 Nước lã (Đ/c 2)  
-
-
-
CV (%)  
LSD  
-
0,437  
5,18  
-
Ghi chú: Đ/c: Đối chng; NSP: Ngày sau phun  
NPV-1: chế phm không bsung axit Boric;  
NPV-2 : chế phm có bsung thêm 0,5% axit Boric  
Lê T. H. Hà và Lê V. Trnh. Tp chí Khoa học Đại hc MThành phHChí Minh, 14(2), 12-20 19  
thvùi tách ri nhau, dphân bố đồng đều  
trong phgia khi to dng sn phm.  
4. Tho lun  
Nhn thc rõ việc xác định được kthut  
phân lp thvùi tinh là khâu kthut hết sc  
quan trng và có tính thc tin cao trong chui  
các công đoạn ca quá trình sn xut chế phm  
vi rút. Dựa theo phương pháp Shapiro và  
Shepard (2007). Sajap và cng s(2000) để thu  
hoch thvùi tinh tdch tế bào đã nhim vi  
rút NPV bng cách li tâm 1500 vòng/phút sử  
dụng nước ct kết hp sdng SDS 0,1%, mi  
ln ly tâm với nước ct hoc SDS trong thi  
gian 5 phút. Kết quthí nghim cho thy vic  
tinh sch thvùi tinh giúp cho vic bo qun  
thun tin, không cn nhiu dng cvà thiết b.  
Đồng thi, sn phm thvùi tinh sau tinh sch  
giúp chủ động định lượng số lượng thvùi cn  
thiết khi to dng sdng sn phm. Đồng  
thi, vic thu hoch thvùi tinh còn tạo điều  
kin bo qun lâu dài ddàng và vn chuyn  
vi khối lượng ít khi đi xa, đến nơi tiêu thụ sn  
phm mi tiến hành to dạng mà chưa cần phi  
to dng sdng sn phm ngay.  
Theo Huda và cng s(2012) thì SDS  
(Sodium Dodecyl Sulphate) là mt tác nhân to  
si trong vic phân lp thvùi tinh tdch tế  
bào đã nhiễm vi rút NPV vì SDS có tác dng  
giúp cân bng sinh lý tế bào, không gây phá vỡ  
vprotein ca thvùi và chng hiện tượng kết  
mng thvùi sau khi phân lp thvùi tinh.  
Sajap và cng s(2000), Grzywacz và cng sự  
(1996) cho rng sdng SDS (Sodium  
Dodecyl Sulfate) để thu hoch thvùi tinh từ  
dch nhim có hiu qucao do chúng làm cho  
Nghiên cu ca Shapiro và Shepard  
(2007) đã khẳng định vic bsung axit Boric  
vi tl0,5% có tác dng giúp thvùi NPV  
bn vững dưới tác động ca tia tngoi. Kết  
quthnghim cho thy hoàn toàn có thto  
dng sdng chế phm vi liều lượng 500  
gam/ha dưới dng bt thấm nước có hàm lượng  
thvùi 2,0 x 109 OB/gam, tương đương 1 x 1012  
OB/ha vi phgia có thành phn gm 60% bt  
tan và 40% cao lanh. Cách làm này ưu việt hơn  
so vi cách làm truyn thng vì nhu cầu lượng  
phgia cho to dạng ít hơn, thuận tin cho vic  
bo qun, vn chuyn tiêu thsn phm và tin  
dùng cho người nông dân khi sdụng để phòng  
trsâu khoang hi cây trng nông nghip.  
5. Kết lun  
Có thtinh sạch để thu hoch thvùi tinh  
NPV sâu khoang bng vic phi hp sdng  
2 ln SDS xen kvi 3 lần nước cất thì lượng  
thể vùi thu được cao nht, đạt ti 2,35 x 1010  
OB/ml và tlthu hi thvùi ti 83,93%. To  
dng sdng chế phm vi liều lượng 500  
gam/ha dưới dng bt thấm nước có hàm  
lượng thvùi 2,0 x 109 OB/gam, tương đương  
1 x 1012 OB/ha cho hiu qugây chết sâu  
khoang trong điều kin phòng thí nghiệm đạt  
81,23% vi chế phm không bsung Boric và  
đạt 87,14% vi chế phm có bsung thêm 5%  
axit Boric, đạt tới 81,13 % và 82,92% (tương  
ứng) trong điều kiện nhà lưới thời điểm 7  
ngày sau phun.  
Li cảm ơn: Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý chương trình Công nghệ sinh hc nông  
nghip (BNông nghiệp và PTNT) đã tạo điều kin tài chính và Trung tâm Sinh hc (Vin Bo  
vthc vật) đã tạo điu kin thun li vthiết bị máy móc để tiến hành các thí nghim trong nghiên  
cu nói trên.  
Tài liu tham kho  
Cisneros J., Perez J. A., Penagos D. I., Ruiz J. V. Cabellero P. Cave R. D. and Williams T. (2002).  
Formulation of a nucleopolyhedrosis with Boric acid for control of Spodoptera frugiperda  
(Lepidoptera: Noctuidae) in maize. J. of Biological Control, 23, 87- 95.  
20 Lê T. H. Hà và Lê V. Trnh. Tp chí Khoa học Đại hc MThành phHChí Minh, 14(2), 12-20  
Grzywacz R. R.J., Brown M., Jones A.K, Parnell M. (1996). The Helicoverpa armigera NPV  
production manual, Book of Instruction manual. Academic Press, New York, 66 pps.  
Huda N., Sajap A. S. and Lau W. H. (2012). Stability of Spodoptera litura nucleopolyhedrosis  
virus in Sodium Dodecyl Sulphate. African Journal of Biotechnology, 11(16), 3877- 3881.  
Nguyễn Văn Cảm, Hoàng ThVit, Huger A.M. (1996). Mt sBaculovirut gây bnh trên sâu hi  
thuc BLepidoptera Vit Nam. Tuyn tp công trình nghiên cu bin pháp sinh hc phòng  
trdch hi cây trng (1990- 1995). NXB Nông nghip. Trang 17- 23.  
Sajap A. S., Kotulai J. R., Bakir M. A., Hong L. W., Samad N.A. and Kadir H. A. (2000).  
Pathogenicity and characteristis of Spodoptera litura Nucleopolyhedrovirus from Peninsular  
Malaysia. Journal of Tropical Agricultural Sciences, 23(1), 23- 28.  
Senthil Kumar CM, Sathiah N, Rabindra RJ (2005). Optimizing the time of harvest of  
Nucleopolyhedrovirus infected Spodoptera litura (Farbricius) larvae under in vivo production  
systems. Curent Sciences, 88(10), 1682-1684.  
Shapiro M. and Shepard B. M. (2007). Evaluation of clays and fluorescent brightener upon the  
activity of the Gypsy Moth (Lepidoptera: Lymantridae) nucleopolyhedrovirus. Journal of  
Agricultural and Uban Entomology, 24(4), 165- 175.  
pdf 9 trang Hứa Trọng Đạt 08/01/2024 6480
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tinh sạch thể vùi Nucleo polyhedrosis virus (NPV) sâu khoang và tạo dạng chế phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tinh_sach_the_vui_nucleo_polyhedrosis_virus_npv_s.pdf