Phát triển nguồn nhân lực thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư

18  
CHUYÊN MC  
KINH THC  
PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC  
THÀNH PHHCHÍ MINH TRONG BI CNH  
CÁCH MNG CÔNG NGHIP LN THTƯ  
NGUYN THCÀNH*  
Trong nhng năm gn đây thut ng“Cách mng khoa hc công nghip ln thứ  
tưđược đề cp nhiu và trthành mt yêu cu tt yếu để phát trin kinh tế, xã  
hi, giáo dc... ca nhiu quc gia trên thế gii, trong đó có cVit Nam nói  
chung và TPHCM nói riêng.  
Nghiên cu tìm hiu các đặc thù và xu hướng ca Cách mng công nghip ln  
thtư; nhng tác động ca cuc cách mng này đến thay đổi kinh tế và phát  
trin ngun nhân lc ti TPHCM. Trên cơ sxem xét thc trng ngun nhân lc  
ca TPHCM hin nay và mc độ đáp ng ca ngun nhân lc đối vi yêu cu  
phát trin, chuyn dch cơ cu kinh tế do tác động ca Cách mng công nghip  
ln thtư, kết hp các dbáo vxu hướng phát trin ngun nhân lc, nghiên  
cu nêu lên nhng vn đề cn gii quyết, đề xut các gii pháp, chính sách  
phát trin và đào to ngun nhân lc cho TPHCM trong giai đon ti, đáp ng  
yêu cu Cách mng công nghip ln thtư và chuyn đổi kinh tế s.  
Tkhóa: ngun nhân lc, Thành phHChí Minh, Cách mng công nghip ln thứ  
tư  
Nhn bài ngày: 14/5/2021; đưa vào biên tp: 20/5/2021; phn bin: 07/6/2021;  
duyt đăng: 09/8/2021  
1. DN NHP  
đề cp đến vic áp dng chiến lược  
công nghcao, đin toán hóa vào sn  
xut mà không cn đến stham gia  
ca con người. Chính phủ Đức khi  
xướng khái nim này (còn được gi là  
cách mng công nghip 4.0) nhm  
khuyến khích khnăng cnh tranh  
ca các ngành công nghip Đức. Vài  
Khái nim “Cách mng công nghip  
ln thtưđã được Chính phLiên  
bang Đức công btnăm 2013 nhm  
* Trường Đại hc Kinh tế - Lut, Đại hc  
Quc gia Thành phHChí Minh.  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s8 (276) 2021  
19  
năm sau đó, nhiu quc gia và ngành Theo báo cáo vcông nghvà tương  
công nghip cũng bt tay vào trin  
khai, áp dng Cách mng công nghip  
ln thtư vào quy trình sn xut để  
mang li sự đổi mi năng động.  
Stankovic (2017) định nghĩa Cách  
mng công nghip ln thtư là mt  
xu hướng mi trong sn xut (và các  
lĩnh vc liên quan), da trên stích  
hp ca mt lot các công nghto ra  
các hsinh thái thông minh, tự động  
hóa, các nhà máy phi tp trung và các  
sn phm và dch vtích hp. Cách  
mng công nghip ln thtư ly sn  
xut làm trng tâm bng cách đưa các  
công nghtiên tiến vào sdng để  
tăng cht lượng, năng sut. Có ba  
thành phn chính liên quan đến Cách  
mng công nghip ln thtư bao gm:  
dliu ln (Big data), trí tunhân to  
(AI) và vn vt kết ni (Internet of  
Things) (Roblek và các cng s,  
2016). Bn cht ca Cách mng công  
nghip ln thtư là da trên nn tng  
công nghsvà tích hp tt ccác  
công nghthông minh để ti ưu hóa  
quy trình, phương thc sn xut; nhn  
mnh nhng công nghệ đang và scó  
tác động ln nht là công nghin 3D,  
công nghsinh hc, công nghvt  
liu mi, công nghtự động hóa,  
người máy…, mra nhiu phương  
thc truyn ti tri thc cho nhân loi.  
Knguyên mi ca sự đầu tư, nâng  
cao năng sut và mc sng xã hi kỳ  
vng được gia tăng là nhvào nn  
tng ca công ngh. Điu này stác  
động đáng kể đến các hthng chính  
tr, kinh tế và giáo dc trên toàn thế  
gii.  
lai ca các ngành nghASEAN được  
thc hin bi Tp đoàn công nghệ  
Cisco và Oxford Economics, dbáo  
đến năm 2028, lao động trong các  
ngành nghthuc 6 nn kinh tế phát  
trin nht trong khu vc ASEAN  
(ASEAN 6) có khnăng sbthay thế  
bi robot, trí tunhân to. Theo đó,  
nông nghip slà lĩnh vc chu tác  
động mnh nht, vi dkiến khong  
6,6 triu lao động dư tha vào năm  
2028. Nhu cu vlao động nông  
nghip có tay nghvà lao động phổ  
thông sgim vì các công vic này có  
thể được nhân rng vi vic áp dng  
công nghrobot. Tuy nhiên, năng sut  
tvic áp dng công nghcũng sẽ  
làm gim giá thành sn phm và thúc  
đẩy tăng trưởng, từ đó to ra nhu cu  
mi vlao động trong các lĩnh vc  
khác như bán buôn và bán l, sn  
xut, xây dng và vn ti. Khi thị  
trường lao động phát trin, các kỹ  
năng cn thiết cũng sthay đổi.  
Nghiên cu cho thy 41% trong s6,6  
triu lao động dư tha “thiếu ht” các  
knăng công nghthông tin theo yêu  
cu ca các công vic mi. Gn 30%  
người lao động thiếu “knăng tương  
tác” cn thiết đối vi các vtrí tuyn  
dng trong tương lai, chng hn như  
knăng thương lượng, thuyết phc và  
dch vkhách hàng; trong khi chhơn  
25% thiếu “các knăng cơ bn” như  
knăng hc tp, đọc và viết thành  
tho. Để gim thiu tình trng này,  
các nước ASEAN 6 có thphi thc  
hin nhng thay đổi chính sách ln  
20  
NGUYN THCÀNH – PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC THÀNH PH…  
đối vi hthng giáo dc. Các cơ vkinh tế s, xã hi s, GRDP bình  
quân đầu người khong 13.000USD,  
là trung tâm vkinh tế, tài chính,  
thương mi, khoa hc - công nghvà  
văn hóa ca khu vc Đông Nam Á;  
Tm nhìn đến năm 2045: Trthành  
trung tâm vkinh tế, tài chính ca  
Châu Á, phát trin bn vng, có cht  
lượng cuc sng cao, GRDP bình  
quân đầu người khong 37.000USD,  
đim đến hp dn toàn cu” (Ban  
chp hành Đảng bộ Đảng Cng sn  
Vit Nam TPHCM, 2020).  
quan chính ph, doanh nghip, tổ  
chc giáo dc, các nhà cung cp công  
nghvà lao động cn phi phi hp  
cht chẽ để trang bcho người lao  
động các công cvà knăng cn thiết  
để chuyn đổi (Dn theo Xuân Minh,  
2018).  
Trong bi cnh đẩy mnh công nghip  
hóa, hin đại hóa và hi nhp quc tế,  
chuyn đổi kinh tế slà mt trong  
nhng mc tiêu được quan tâm hàng  
đầu ti Vit Nam. Chính phVit Nam  
đã ban hành Quyết định s247/QĐ-  
TTg v“Chương trình chuyn đổi số  
quc gia là cơ squan trng cho sự  
thúc đẩy phát trin chính phs, nn  
kinh tế svà xã hi sti Vit Nam”.  
Để đạt được các mc tiêu nêu trên,  
Thành phcn các ngun lc đủ  
mnh để phát trin, trong đó có ngun  
nhân lc cht lượng cao được đào  
to vnhn thc, kiến thc, các kỹ  
năng số đáp ng các yêu cu ca  
cuc Cách mng công nghip 4.0.  
TPHCM là mt đô thln ca Vit  
Nam, là nơi đi đầu trong cnước về  
phát trin kinh tế-xã hi, thc hin các  
chương trình phát trin khoa hc-công  
ngh, kinh tế s, kinh tế tri thc ca  
quc gia. Nghquyết Đại hi đại biu  
Đảng bTPHCM ln thXI, nhim kỳ  
2020 - 2025 đã đề ra các mc tiêu  
chiến lược quan trong vphát trin  
kinh tế-xã hi ca Thành ph: “Đến  
năm 2025: Là đô ththông minh, thành  
phdch v, công nghip theo hướng  
hin đại, givng vai trò đầu tàu kinh  
tế, động lc tăng trưởng ca Vùng  
kinh tế trng đim phía Nam và cả  
nước, đi đầu trong đổi mi sáng to,  
có cht lượng sng tt, văn minh, hin  
đại, nghĩa tình. GRDP bình quân đầu  
người đạt 8.500USD; Đến năm 2030:  
Là thành phdch v, công nghip  
hin đại, thành phvăn hóa, đầu tàu  
2. THC TRNG NGUN NHÂN  
LC CA TPHCM  
Dưới tác động ca Cách mng công  
nghip ln thtư như đã đề cp scó  
nhng thay đổi cơ bn vcác ngành  
sn xut dch vda trên nn tng  
công nghcao, đin toán hóa, trí tuệ  
nhân to… Theo định hướng phát  
trin, TPHCM sđô ththông minh,  
đầu tàu vkinh tế sca cnước,  
đáp ng yêu cu ca cuc Cách  
mng công nghip ln thtư cho giai  
đon ti. Để đạt được mc tiêu trên,  
Thành phcn phát trin đào to  
ngun nhân lc phù hp. Mc này sẽ  
xem xét thc trng ca ngun nhân  
lc hin ti (xu hướng thay đổi theo  
ngành ngh, trình độ ngun nhân  
lc...), mc độ đáp ng các yêu cu  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s8 (276) 2021  
21  
thay đổi ca nn kinh tế svà thay đổi tháng 4 năm 2019, TPHCM có  
ca Cách mng công nghip ln th9.038.600 người, dân strong độ tui  
tư, trên cơ sở đó đề xut các dbáo lao động là 4.826.000 người; slao  
mang tính định hướng và gii pháp động làm vic là 4.691.033 người, mt  
phát trin ngun nhân lc cho giai độ dân cư là 4.363 người/ km2. Như  
đon ti.  
vy, trong 10 năm, dân sTPHCM  
tăng 1.915.269 người, tltăng dân  
sbình quân giai đon 2009-2019 là  
2,3%/năm, cao gp hơn 2 ln mc  
tăng bình quân chung ca cnước  
(1,14%). Đặc bit, slao động làm  
vic tăng 1,55 ln trong 10 năm.  
2.1. Mt sdliu vslượng lao  
động ca TPHCM  
Theo kết quTng điu tra dân số  
ngày 1 tháng 4 năm 2009, TPHCM có  
7.123.340 người, dân strong độ tui  
lao động là 5.097.766 người; slao  
động làm vic là 3.031.890 người, mt  
độ dân cư là 3.418 người/km2. Theo  
kết quTng điu tra dân sngày 1  
Tình hình lao động TPHCM tnăm  
2011 đến năm 2019 được phn ánh  
qua Bng 1. Lc lượng lao động tăng  
Bng 1. Tình hình lao động TPHCM t2011 đến 2019  
Chtiêu  
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019  
Lc lượng lao động  
TPHCM (nghìn người)  
Lao động nhp cư *  
(nghìn người)  
4.000,9 4.086,44.122,34.188,54.420,74.493,74.578,74.684,94.826,0  
1.003,11 699,36 767,53 631,80 690,14 691,09 670,16 778,24 677,03  
25,07 17,11 18,62 15,08 15,61 15,38 14,64 16,61 14,03  
Cơ cu lao động nhp  
cư (%)  
Tllao động/dân số  
(%)  
53,4  
15,4  
53,3 52,7 52,5 53,2 53,0 52,9 53,0 53,4  
16,6 17,9 18,2 20,4 20,9 21,6 22,0 22,8  
Tllao động đã qua  
đào to ca cnước (%)  
Tllao động đã qua  
đào to TPHCM (%)  
29,3  
2,07  
8,5  
28,5 31,6 32,5 34,0 34,7 36,6 36,9 37,1  
2,16 2,08 2,07 2,11 2,06 2,01 2,24 2,21  
Tltăng dân s(%)  
Tldân sTPHCM/Cả  
nước (%)  
8,6  
7,8  
8,7  
7,7  
8,8  
7,8  
9,0  
8,1  
9,1  
8,2  
9,2  
8,4  
9,3  
8,5  
9,4  
8,7  
Lc lượng lao động  
TPHCM/ Lc lượng lao  
động cnước (%)  
7,8  
* Tác giả ước tính tNiên giám thng kê TPHCM t2015-2019 và Niên giám thng kê Vit  
Nam 2019.  
Ngun: Niên giám thng kê Vit Nam 2019.  
22  
NGUYN THCÀNH – PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC THÀNH PH…  
Hình 1. Lc lượng lao động và lao động nhp cư TPHCM t2011 đến 2019  
Bng 2. Cơ cu lao động TPHCM theo khu vc kinh tế t2011 đến 2019  
Đơn vtính: %  
Khu vc kinh tế  
Tng số  
Nông - lâm - ngư nghip 2,51 2,31 2,6 2,6 2,55 2,21  
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019  
100  
100 100 100 100  
100  
100  
100  
100  
2,36  
2,11  
2,03  
Công nghip - xây dng 43,66 43,77 33 31,7 32,65 32,84 33,01 33,52 33,08  
Thương mi - dch v53,83 53,92 64,4 65,7 64,8 64,95 64,63 64,37 64,69  
Ngun: Niên giám thng kê TPHCM các năm 2011-2019 và tính toán ca Trung tâm  
Dbáo Nhu cu nhân lc và Thông tin Thtrường Lao động TPHCM.  
lên t4 triu người vào năm 2011 lên  
đến hơn 4,8 triu người vào năm  
2019, vi tllao động chiếm hơn  
53% dân squa các năm t2011 đến  
2019. Tllao động trong tng dân số  
ca Thành phso vi cnước tăng  
dn qua các năm t7,8% năm 2011  
lên 8,7% năm 2019, trong khi tldân  
sTPHCM so vi cnước chiếm  
8,5% năm 2011 và tăng lên 9,4% năm  
2019. Cơ cu lao động nhp cư vào  
TPHCM cao nht năm 2011 là 25,07%,  
năm 2018 là 16,61% và 2019 là  
14,03%.  
Các sliu trên cho thy, cơ cu lao  
động Thành phcó nhng chuyn  
biến tích cc tương ng vi sdch  
chuyn cơ cu kinh tế. Theo đó,  
chuyn dch cơ cu lao động tăng tỷ  
trng lao động làm vic trong khu vc  
thương mi dch v, khu vc công  
nghip - xây dng gim tương đối và  
lao động trong khu vc nông nghip  
tương đối n định. Theo sliu Bng  
2 có thnhn định khu vc thương  
mi dch vcó tllc lượng lao  
động tham gia làm vic ngày càng cao,  
chiếm tlt53,83% năm 2011 lên  
64,69% năm 2019, đây là khu vc  
kinh tế thu hút nhiu lao động nht.  
Lc lượng lao động tham gia làm vic  
trong khu vc công nghip - xây dng  
Vcơ cu lao động đang làm vic  
phân theo khu vc ngành kinh tế từ  
2011 đến năm 2019 được thhin  
qua Bng 2.  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s8 (276) 2021  
23  
Hình 2. Cơ cu lao động theo khu vc ngành ca TPHCM năm 2011 và năm 2019  
Cơ cu LĐ theo khu vc ngành năm 2019  
Cơ cu lao động theo khu vc ngành năm  
2011  
2.51  
2.03  
33.08  
64.69  
43.66  
53.83  
Nông – Lâm – Ngư nghip  
Công nghip – Xây dng  
Thương mi – Dch vụ  
Nông – Lâm – Ngư nghip  
Công nghip – Xây dng  
Thương mi – Dch vụ  
có xu hướng gim t43,66% năm vào năm 2018, cao gp 1,5 ln tlệ  
2011 xung còn 31,7% năm 2014 và lao động đã qua đào to ca vùng,  
cao gp 1,7 ln tllao động đã qua  
đào to ca cnước, tllao động đã  
qua đào to t28,5% năm 2012 tăng  
37,1% năm 2019 (Hình 3). Lao động  
qua đào to ca TPHCM phn nào đã  
đáp ng được yêu cu ca doanh  
nghip và thtrường; lc lượng lao  
động kthut gia tăng vslượng ln  
cht lượng.  
tăng đều nhẹ đến 33,08% năm 2019.  
Điu này cho thy Thành phố đang  
dn chuyn dch sn xut công nghip  
theo hướng hin đại, công nghcao.  
Khu vc nông nghip, lâm nghip và  
thy sn chiếm ttrng khá n định  
trên 2% qua các năm.  
2.2. Thc trng cht lượng ngun  
nhân lc theo trình độ  
Năm 2018, tllao động qua đào to  
TPHCM là 36,9% lc lượng lao  
động, trong đó slao động có trình độ  
đại hc trlên chiếm 20,4%; cao đẳng  
là 5,2%; trung cp là 4,4%; lao động  
qua đào to ngh3 tháng trlên  
Theo sliu điu tra lao động ca  
Tng cc Thng kê, TPHCM là địa  
phương có tllao động đã qua đào  
to cao nht vùng Đông Nam Bvà  
Đồng bng sông Cu Long: 36,8%  
Hình 3. Tllao động đã qua đào to ca TPHCM và cnước t2011 đến 2019  
Ngun: Tác gi, dng theo sliu tNiên giám thng kê TPHCM Niên giám thng  
kê Vit Nam 2019.  
24  
NGUYN THCÀNH – PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC THÀNH PH…  
chiếm tlrt thp (6,9%) (slao phân theo vtrí vic làm được thhin  
động qua đào to ca cnước là qua Bng 3 và Hình 4, cho thy vtrí  
21,9% tng lc lượng lao động, trong lãnh đạo có xu hướng gim trong  
đó trình độ đại hc trlên là 9,6%; nhng năm gn đây, t2% năm 2010,  
cao đẳng là 3,1%, trung cp là 3,7%, xung còn 1,62% năm 2019; vtrí  
sơ cp là 5,5%). Năm 2019, tllao chuyên môn kthut bc cao có xu  
động qua đào to ca TPHCM là hướng tăng t15,4% năm 2010 lên  
37,3%, trong đó có 5,3% có trình độ 17,59% năm 2019; vtrí chuyên môn  
sơ cp; 3,6% có trình độ trung cp; kthut bc trung không thay đổi  
5,1% có trình độ cao đẳng; 20,6% có nhiu, trên 7%; vtrí dch vcá nhân,  
trình độ đại hc trlên.  
bo vvà bán hàng chiếm tlcao  
nht và tăng t27,7% năm 2010 lên  
28,03% năm 2016 và năm 2019 gim  
còn 26,09%; kế đến là thlp ráp và  
vn hành máy móc, thiết bchiếm trên  
19%. Ththcông và các thkhác  
cũng chiếm tlcao trên dưới 14%  
qua các năm, nghề đơn gin có tlệ  
t8,6% đến 9,78%. Phân theo vthế  
vic làm, người làm công ăn lương  
chiếm gn 70%, người tlàm chiếm  
trên 21%, người làm chcơ ssn  
xut chiếm gn 5%.  
Dù cht lượng lao động ca TPHCM  
cao hơn mc bình quân cnước  
nhưng li thp hơn cht lượng lao  
động ca thành phố Đà Nng và  
thành phHà Ni. Đồng thi, cơ cu  
trình độ lao động đào to ca TPHCM  
hin nay đang mt cân đối so vi yêu  
cu phát trin kinh tế theo hướng  
công nghip hóa, hin đại hóa cũng  
như đáp ng nhu cu ca các doanh  
nghip theo các ngành nghkhác  
nhau.  
Vcơ cu lao động đang làm vic  
hàng năm phân theo nghnghip và  
Bng 3. Cơ cu lao động đang làm vic hàng năm theo nghnghip và vthế vic làm  
(Đvt: %)  
2010  
2015  
2016  
2017  
2018  
2019  
Tng s(người)  
3.803.108 4.281.944 4.386.565 4.484.100 4.601.567 4.713.111  
Phân theo nghnghip  
(%)  
100.00  
2,0  
100.00  
1,74  
100.00  
1,71  
100.00  
1,68  
100.00  
1,64  
100.00  
1,62  
Nhà lãnh đạo  
Chuyên môn kthut bc  
cao  
15,4  
15,98  
16,42  
16,95  
17,13  
17,59  
Chuyên môn kthut bc  
trung  
7,0  
4,1  
6,33  
4,61  
6,59  
4,56  
6,70  
4,50  
7,07  
4,47  
7,46  
4,17  
Nhân viên  
Dch vcá nhân, bo vệ  
bán hàng  
27,7  
29,02  
28,03  
27,58  
26,72  
26,09  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s8 (276) 2021  
Nghtrong nông, lâm, ngư  
25  
1,3  
1,37  
13,96  
16,95  
1,19  
14,12  
17,21  
1,10  
13,88  
17,50  
1,00  
13.67  
18,62  
0,95  
13,72  
19,55  
nghip  
Ththcông và các thợ  
khác  
14,4  
19,4  
Thlp ráp và vn hành  
máy móc, thiết bị  
Nghgin đơn  
8,6  
0,2  
9,78  
0,24  
9,77  
0,38  
9,66  
0,44  
9,54  
0,12  
8,80  
0,06  
Khác  
Phân theo vthế vic làm  
(%)  
100.00  
65,36  
4,96  
100.00  
67,64  
4,99  
100.00  
67,49  
4,78  
100.00  
67,56  
4,72  
100.00  
69,69  
4,64  
Làm công ăn lương  
Chcơ ssn xut kinh  
doanh  
Tlàm  
24,17  
5,47  
0,05  
22,28  
5,05  
0,04  
22,31  
5,41  
0,01  
22,74  
4,98  
0,01  
21,05  
4,61  
0,01  
Lao động gia đình  
Xã viên hp tác xã  
Người hc vic (người)  
2.798.587 2.967.167 3.026.393 3.108.699 3.284.643  
65,36 67,64 67,49 67,56 69,69  
% người hc vic so vi  
tng lao động làm vic  
Ngun: Niên giám thng kê TPHCM 2019.  
Hình 4. Cơ cu lao động theo nghnghip năm 2015 và 2019  
Vphía cung, theo Niên giám thng trường công lp và 128 trường ngoài  
kê Vit Nam (Tng cc Thng kê, công lp). Slượng các trường cao  
2020: 768-806) và Niên giám thng kê đẳng, đại hc là 445 trường, trong đó  
TPHCM (Cc Thng kê TPHCM, strường công lp là 357 và ngoài  
2020), tính đến năm 2020, cnước có công lp là 88, cnước có 1.467 cơ  
303 trường trung hc chuyên nghip sở đào to nghgm 190 trường cao  
đào to nghchuyên nghip (175 đẳng ngh, 280 trường trung cp  
26  
NGUYN THCÀNH – PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC THÀNH PH…  
ngh, 997 trung tâm dy ngh. Trong Trước yêu cu chuyn dch cơ cu đầu  
tư, khuyến khích các ngành công  
nghip kthut cao, gim các ngành  
nghthâm dng lao động, nhưng đội  
ngũ công nhân, lao động kthut li  
thiếu (tlkthut viên htrung cp  
chchiếm trên 4% tng lc lượng lao  
động). Theo mt sdoanh nghip,  
nguyên nhân khó tuyn lao động có  
trình độ phù hp là do các doanh  
nghip không tuyn được lao động ti  
ch, đa slà lao động được tuyn từ  
các tnh là lao động phthông không  
đáp ng được yêu cu ca các doanh  
nghip có trình độ công nghcao.  
Ngoài ra, còn xy ra tình trng sdng  
bt hp lý ngun nhân lc, không sử  
dng hết trình độ chuyên môn kthut  
được đào to. Cht lượng ngun nhân  
lc phi xut phát tgiáo dc đào to,  
đặc bit là giáo dc nghnghip. Tlệ  
lao động có trình độ đại hc trlên  
trong 5 năm gn đây TPHCM chiếm  
trên 20% lc lượng lao động. Tuy  
nhiên, cht lượng đào to hin chưa  
đáp ng vi yêu cu hin ti, và khó  
phù hp vi sphát trin nn kinh tế  
strong bi cnh Cách mng công  
nghip ln thtư. Kết quả điu tra lao  
động vic làm ca BLao động -  
Thương binh và Xã hi TPHCM trong  
các năm gn đây cho thy có khong  
20% - 30% slao động tht nghip là  
lao động đã qua đào to chuyên  
nghip hoc nght3 tháng trlên.  
đó các trường đóng trên địa bàn  
TPHCM: có 59 trường đại hc (10  
trường là cơ s2), 60 trường cao  
đẳng và 51 trường trung hc chuyên  
nghip, khong 200 trung tâm đào to  
ngh. Các trường đại hc, cao đẳng ở  
TPHCM đào to hu hết các loi  
ngành nghkthut, tnhiên, kinh tế,  
xã hi, văn hóa, pháp lut… vi lc  
lượng sinh viên đang hc nghnghip  
(hc vic) có trên 3 triu người, chiếm  
khong 69,7% lc lượng lao động  
năm 2019. Đây là lc lượng lao động  
được đào to tim năng mà nn kinh  
tế Thành phcó ththu hút. Tuy  
nhiên, so vi yêu cu vcht lượng  
thì nhiu trường, cơ sở đào to chưa  
đáp ng. Kho sát sơ bca nhóm  
nghiên cu(1), trên 110 trường đào to  
nhân lc bc trung cp và cao đẳng  
do SLao động - Thương binh và Xã  
hi TPHCM qun lý cho thy các  
chương trình đào to chưa được ci  
tiến, thiếu đào to các knăng, đội  
ngũ ging viên va thiếu, va yếu, cơ  
svt cht (mt bng, thư vin,  
xưởng, phòng thí nghim) nghèo nàn.  
Cthmc độ sn sàng cho thay đổi  
các chương trình đào to đáp ng các  
kiến thc nn vCách mng công  
nghip ln thtư, như đào to công  
nghthông tin và dliu ln; tăng  
đầu tư phòng máy tính, các trung tâm  
ngun m, chiếm mt tlkhá khiêm  
tn, gn 5% tng scơ skho sát.  
3. DBÁO XU HƯỚNG PHÁT  
TRIN NGUN NHÂN LC DƯỚI  
TÁC ĐỘNG CA CÁCH MNG  
CÔNG NGHIP LN THTƯ  
Tuyn dng lao động, nht là lao động  
kthut ca các doanh nghip trên địa  
bàn TPHCM, gp nhiu khó khăn.  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s8 (276) 2021  
27  
3.1. Dbáo xu hướng chung  
đại hc có xu hướng biến động khó  
lường và có nhng yêu cu, đòi hi  
cao hơn vmc độ đáp ng công  
vic. Theo dbáo, nhu cu nhân lc  
nhóm ngành kthut - công nghlà  
mt trong nhng ngành chiếm số  
lượng rt ln. Tuy nhiên, mc độ đáp  
ng yêu cu công vic ca sinh viên  
ra trường vn còn hn chế. Nhng  
ngành sau có nhu cu ln gm: (1)  
ngành công nghthông tin (phân tích  
dliu, kthut phn mm, an ninh  
mng,... ) và công nghthông tin  
trong hot động kinh doanh tài chính  
và nhiu lĩnh vc khác; (2) công nghệ  
tự động hóa (cơ đin t, đin t, điu  
khin tự động, chế to ô tô, chế to  
vt liu,... ); (3) các ngành kthut  
xây dng và sn xut vt liu xây  
dng cao cp, năng lượng, công nghệ  
in 3D; (4) các ngành thuc lĩnh vc  
công nghsinh hc, công nghchế  
biến, kthut y sinh (tích hp kthut  
s, vt lý, sinh hc)... Nhiu tên ngành  
trên chưa có trong danh mc giáo dc,  
đào to ca Vit Nam hin nay.  
Cách mng công nghip ln thtư đã  
thúc đẩy nhiu ngành nghmi phát  
trin. Trí tunhân to (AI), máy hc  
(machine learning), phân tích dliu,  
IoT và robot nói riêng được cho là sẽ  
làm gim bt các công vic đòi hi kỹ  
năng thp và lp đi lp li Châu Á,  
(ví dnhư trong các ngành sn xut  
và dch v). Shóa to ra các công  
vic mi, chng hn như to ra các  
nhà phân tích dliu, các nhà tiếp thị  
phương tin truyn thông xã hi hoc  
thiết kế ứng dng vn vt kết ni da  
trên nn tng internet làm tăng giá tr,  
năng sut và hiu qucông vic cũng  
như gián tiếp là gim chi phí cho  
doanh nghip. Theo đó, ngành nghề  
được coi là trng tâm ca cuc Cách  
mng công nghip 4.0 như: ksư  
phát trin phn mm robot; ksư phát  
trin phn cng kim soát robot, ksư  
phát trin công nghin 3D; chuyên gia  
ng dng công nghin 3D; chuyên  
gia phân tích thông tin y tế... Mt số  
ngành nghkhác, trong đó có ksư  
chế to pin nhiên liu, dược phm  
sinh hc, năng lượng gió, năng lượng  
tái sinh để htrthúc đẩy tăng  
trưởng lĩnh vc công nghip mi  
thân thin vi môi trường cũng sẽ  
được phát trin. Tác động ca Cách  
mng công nghip ln thtư đến  
ngun nhân lc trong tng lĩnh vc,  
nhóm ngành nghcthể được trình  
bày dưới đây.  
Nhóm ngành thương mi đin tvà  
công nghthông tin  
Phát trin thương mi đin tvà công  
nghthông tin song song trong bi  
cnh cách mng công nghln thtư  
là vic làm cp bách trong thi đim  
hin ti. Để làm được điu đó, Vit  
Nam cn có đội ngũ mnh cvsố  
lượng và cht lượng thuc hai nhóm  
ngành này. Nhóm nhân lc mi này  
cn mnh nhiu mng, cvtin hc  
Nhóm ngành kthut công nghệ  
Nhng thay đổi công nghệ đến nhu ln gii vngoi ng, có khnăng  
cu tuyn dng lao động có trình độ cp nht các thành tu công nghệ  
28  
NGUYN THCÀNH – PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC THÀNH PH…  
thông tin mi nht để vn dng vào Hin nay, mt xu hướng được cthế  
thc tin và có khnăng thiết kế các gii áp dng trong quy trình sn xut  
phn mm đáp ng các nhu cu ca là sn xut thông minh bao gm sự  
nn kinh tế s.  
phát trin thông minh ca hthng  
qun lý và điu hành được shóa  
trên 3 mc: vòng đời sn phm  
(product life cycle management - PLM),  
hot động sn xut (Manufacturing  
operation management - MOM) và tự  
động hóa (Automation - Auto), trang bị  
nhng knăng để điu khin và tự  
động hóa, vn hành các hthng tự  
động, các dây chuyn sn xut số  
lượng ln trong các doanh nghip,  
nhà máy, thiết kế, điu khin chế to  
robot… Ví d, nhân lc kthut cao  
trong ngành may phi biết sdng  
công nghsn xut thông minh như  
chế to cdưỡng cho máy lp trình,  
thiết kế dây chuyn may sdng  
công nghs, thiết kế mu bng công  
ngh3D, kim soát cht lượng thông  
minh, điu hành dây chuyn may  
dng tế bào ng dng công nghs,  
sn xut vt liu xây dng cao cp,  
năng lượng, công nghin 3D.  
Nhóm ngành sn xut  
Cuc cách mng công nghip 4.0 da  
trên nn tng công nghsvà tích  
hp các công nghthông minh để ti  
ưu hóa quy trình, phương thc sn  
xut, đặc bit là nhng công nghệ  
đang và scó tác động ln như công  
nghin 3D trong chế to sn phm,  
công nghsinh hc, công nghvt  
liu mi, công nghtự động hóa,  
robot… đang làm thay đổi căn bn  
nn sn xut ca thế gii.  
Trong báo cáo Chân dung nhân lc  
ngành sn xut trong nn công nghip  
4.0 ca Navigos Group Vit Nam,  
(2018), ông Gaku Echizenya nói rng:  
“Ngành sn xut đã và đang là lĩnh  
vc có tim năng phát trin rt ln  
cho nn kinh tế Vit Nam. Tuy nhiên  
nếu không mnh dn nm bt cơ hi  
này bng vic đẩy mnh chuyn đổi  
sang công nghip 4.0 thì nhng thị  
trường khác trong khu vc Đông Nam  
Á slà nhng đim đến lý tưởng hơn  
cho các nhà đầu tư. Do vy, bên cnh  
vic áp dng công nghệ để đổi mi  
quy trình sn xut thì vic đào to đội  
ngũ nhân lc cn phi được các  
doanh nghip ti Vit Nam đặc bit  
chú trng”. Vì vy, nhim vhàng đầu  
hin nay là phi xây dng được mt  
đội ngũ nhân lc đủ nhn thc, trình  
độ, knăng đáp ng được các yêu  
cu ca vtrí vic làm trong điu kin  
cuc Cách mng công nghip 4.0.  
Ngành logistics/Supply Chain  
Lĩnh vc cung ng, cn ngun nhân  
lc có trình độ cao trong lĩnh vc  
logistics và qun lý chui cung ng;  
dch vhtrgom hàng chng đầu,  
giao hàng chng cui. Thêm vào đó,  
ngun nhân lc trong ngành logistics  
4.0 hin nay cũng cn có khnăng  
cp nht được nhng thay đổi ca  
công nghlogistics, đồng thi phi  
làm chủ được các thiết b, máy móc  
đang dn thay thế công vic cho con  
người.  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s8 (276) 2021  
29  
Nhóm ngành kinh tế và qun lý  
Ngành du lch  
Du lch là ngành có tlluân chuyn  
ngun nhân lc cao, có nhiu cp độ  
trong lĩnh vc này nên cn đánh giá  
và xác định các mc knăng ca mi  
lao động trong tng thi đim để btrí  
hp lý. Tác động ca Cách mng  
công nghip ln thtư làm xut hin  
nhiu loi hình du lch, ví ddu lch  
trc tuyến cho khách du lch xem và  
la chn trc tuyến các tour trước khi  
đi. Xu hướng phát trin tt yếu là  
khách hàng mua vé, đặt phòng hay  
gi thc ăn… đều sthông qua hệ  
thng đin ttrong tương lai. Các  
robot hoc hthng công nghmi  
sthay thế con người làm các nghip  
vtruyn thng. Điu này đòi hi công  
cuc đào to ngun nhân lc du lch  
phi tinh tế và thc thi hơn. Quan  
trng hơn, còn cn phát trin vic  
nghiên cu, đào to nhng vtrí vic  
làm mi thay thế nhng vtrí truyn  
thng mà hthng công nghệ đã đảm  
nhim.  
Cách mng công nghip ln thtư tác  
động mnh ti các doanh nghip. Do  
tiến bvcông nghsn xut, công  
nghqun lý, các doanh nghip có  
thsdng ngun lc mt cách hiu  
quhơn thông qua ti ưu hóa quy  
trình sn xut, nâng cao năng sut lao  
động, ci thin cht lượng sn phm,  
nâng cao cht lượng khâu tiêu thsn  
phm và chính sách hu mãi. Có thể  
thy rng mun vn hành trơn tru mi  
hot động xã hi vi nhiu ng dng,  
dch vkthut sthì cn thiết phi  
có lc lượng lao động được đào to  
cp nht giúp tăng cường tính thích  
nghi khi tham gia thtrường lao động  
thi đại s- thi đại ca skết ni  
thc và o thông qua kênh trc tuyến.  
Điu này đòi hi người tham gia lao  
động cn phi không ngng trau di  
bn thân, cp nht công ngh, phn  
mm liên quan đến chuyên ngành đào  
to nhm có thvn hành hthng  
thông tin, thiết bmáy móc thông minh  
thì mi tránh được nguy cơ bthay thế.  
Ngành kế - kim toán  
Theo kho sát ca Eurostat (2014),  
nhng ng dng công nghkthut  
scó tác động đến kinh doanh mà các  
cơ sgiáo dc đại hc cn lưu ý đưa  
vào chương trình đào to gm có ng  
dng website cho thương mi đin tử  
(E-commerce), qun lý chui cung  
ng (SCM), qun lý quan hkhách  
Robot strthành công cụ đắc lc  
cho nhân lc ngành kế - kim toán  
trong vic gii quyết các vn đề hành  
chính, giúp mi người có nhiu quỹ  
thi gian hơn để tp trung vào xây  
dng các chiến lược và phân tích tài  
chính cho doanh nghip (Nguyn Thị  
Tâm và Trn ThLan Anh, 2017). Tuy  
hàng (CRM), ng dng đin toán đám nhiên, robot và trí tunhân to khác  
mây (cloud computing), hthng vi con người cm xúc và ssáng  
hoch định ngun lc doanh nghip to. Chính vì vy, để không bthay thế  
hoàn toàn thì đòi hi lĩnh vc nào  
người lao động cũng phi có sự đổi  
(ERP) và ng dng công nghqun lý  
hàng hóa (RFID).  
30  
NGUYN THCÀNH – PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC THÀNH PH…  
mi sáng to cho phù hp vi xu thế. vt nuôi, điu kin thi tiết, năng sut  
Vic gii thiu các định khon kế toán cây trng và nhu cu thtrường. Nhu  
cu lao động trong ngành nông nghip  
sgim vslượng và thay đổi về  
cht lượng, yêu cu nhân lc nông  
nghip có trình độ cao.  
cho sinh viên cn phi gim ti, bi  
đây là mc công vic mang tính cht  
lp đi lp li, sau này scó xu hướng  
bthay thế nhcác thut toán hin đại.  
Đồng thi cn tăng cường phát trin  
tư duy và năng lc ca sinh viên  
ngành kế - kim toán trong vic thiết  
kế, ng dng hthng thông tin kế  
toán và khai thác thông tin kế toán  
nhm phc vcho vtrí nhà qun lý.  
3.2. Dbáo nhu cu nhân lc ti  
TPHCM trong các năm ti  
Theo ước tính tsliu thc trng  
trình bày mc 2, nếu tc độ lao  
động làm vic trong nn kinh tế  
TPHCM tăng như nhng năm qua,  
bình quân 2,4%/năm, thì nhu cu lao  
động làm vic trong nn kinh tế  
TPHCM khong 5,2 triu lao động vào  
năm 2025 và khong 6 triu lao động  
đến năm 2030. Cơ cu kinh tế  
TPHCM hin nay và 5-10 năm ti sẽ  
dch chuyn theo hướng dch v-công  
nghip-nông nghip. Như vy nhân  
lc ca TPHCM schiếm vtrí cao  
trong khu vc dch v, trong đó các  
ngành cn đào to nhân lc cht  
lượng cao gn vi kinh tế svà qun  
đô ththông minh ca TPHCM bao  
gm:  
Ngành tài chính-ngân hàng và khai  
thác thông tin kế toán  
Fintech là thut ngdùng để mô tả  
vic sdng công nghmi (công  
nghblockchain, robot tư vn, cho  
vay P2P, tài trợ đám đông, thanh toán  
qua đin thoi…) và ng dng trong  
lĩnh vc tài chính. Hiu theo nghĩa  
khác, fintech cũng thường được dùng  
để mô tcác công ty khi nghip  
trong lĩnh vc tài chính, các công ty  
này thường là nhng người cung cp  
các gii pháp chkhông phi chỉ đơn  
thun là cung cp công ngh.  
(1) Nhân lc cho lĩnh vc qun lý  
hành chính, qun lý đô th, qun lý  
công ca chính quyn địa phương;  
Ngành nông nghip 4.0  
Ngành nông nghip schng kiến sự  
thay đổi cơ bn thông qua vic trin  
khai nông nghip 4.0, còn được gi là  
“nông nghip thông minh”. Nông  
nghip 4.0 ti ưu hóa đầu vào ca cây  
trng da trên nhu cu thc tế ca  
cây trng vi shtrca các công  
nghnhư GPS, mng vin thám và  
internet để to ra các hthng vt lý  
mng. Các hthng này có thcung  
(2) Nhân lc cho các ngành dch vụ  
như du lch, tài chính-ngân hàng s,  
Fintech, kế toán-kim toán, logistics/  
chui cung ng; giáo dc, y tế, các  
ngành kinh tế và qun lý, kinh doanh  
thương mi dch v…;  
(3) Nhân lc cho khu vc công  
nghip-xây dng, gm các ngành chủ  
cp thông tin thi gian thc về điu yếu: nhóm ngành kthut công nghệ  
kin đất đai, nhu cu ca cây trng và như công nghtự động hóa cơ đin  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s8 (276) 2021  
31  
t, đin t, điu khin tự động, chế nghip 4.0, nghiên cu snêu ra  
to ô tô, chế to vt liu...); kthut nhng vn đề cn gii quyết trong  
phát trin và đào to ngun nhân lc  
hin nay.  
xây dng và sn xut vt liu xây  
dng cao cp, năng lượng, công nghệ  
in 3D; các ngành thuc lĩnh vc công  
nghsinh hc, công nghchế biến, kỹ  
thut y sinh; nhân lc kthut cao  
trong ngành sn xut (công nghin  
3D trong chế to sn phm, công  
nghsinh hc, công nghvt liu mi,  
công nghtự động hóa, robot…).  
4.1. Nhng vn đề đặt ra trong phát  
trin và đào to ngun nhân lc  
hin nay cn gii quyết cho Vit  
Nam nói chung và TPHCM nói riêng  
Mt là, thiếu ht ngun lao động cht  
lượng cao. Như đã phân tích qua  
nhng thng kê vsliu mc 2, có  
ththy, dù TPHCM có li thế hơn  
các tnh vcung slượng ngun nhân  
lc được đào to qua nhiu ngun  
khác nhau (ti ch, nhp cư và ngoài  
nước qua đầu tư nước ngoài). Tuy  
nhiên, cht lượng ngun nhân lc và  
cơ cu đào to chưa đáp ng vi nhu  
cu phát trin doanh nghip, nn kinh  
tế theo nhu cu hin ti, chưa nói đến  
yêu cu thay đổi do tác động ca  
Cách mng công nghip ln thtư.  
(4) Nhân lc nhóm ngành thương mi  
đin tvà công nghthông tin va  
cho các khu vc qun lý nhà nước,  
khu vc dch vvà sn xut công  
nghip, xây dng, và nông nghip.  
(5) Nhân lc cho nông nghip công  
nghcao.  
Làm thế nào để đảm bo ngun nhân  
lc đáp ng yêu cu phát trin kinh tế  
svà xây dng đô ththông minh cho  
TPHCM trong bi cnh Cách mng  
công nghip ln thtư, vi xut phát  
đim hin nay, cht lượng ngun  
nhân lc TPHCM chưa cao như đã  
phân tích mc 2. Dưới đây, chúng  
tôi sẽ đề xut mt skiến nghmang  
tính gii pháp để phát trin ngun  
nhân lc cho TPHCM đáp ng yêu  
cu chuyn đổi kinh tế svà Cách  
mng công nghip ln thtư.  
Hai là, vn đề đáp ng cơ cu chuyn  
dch ngun nhân lc và tăng slượng  
đào to mi theo ngành nghdo tác  
động ca Cách mng công nghip ln  
thtư như dbáo mc 3. Thc  
trng cho thy, trên bình din quc gia  
tc độ dch chuyn ngun nhân lc từ  
lĩnh vc nông-lâm-ngư nghip qua  
các lĩnh vc công nghip-xây dng và  
dch vchưa đáp ng đủ nhu cu ca  
thtrường lao động được dbáo  
trong tương lai. Đối vi TPHCM, khu  
vc dch v, công nghip-xây dng  
chiếm phn ln, nhưng ngun nhân  
lc cht lượng cao vn còn thiếu. Bên  
cnh đó, stăng lên vnhu cu ca  
nhng ngành nghmi do tác động  
4. GII PHÁP PHÁT TRIN NGUN  
NHÂN LC TPHCM ĐÁP NG CÁCH  
MNG CÔNG NGHP LN THTƯ  
Trong mc này, tcác phân tích thc  
trng ngun nhân lc và dbáo xu  
hướng phát trin ngun nhân lc do  
tác động ca cuc Cách mng công  
32  
NGUYN THCÀNH – PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC THÀNH PH…  
ca Cách mng công nghip ln thmâu thun gia cung và cu do ngun  
tư, chuyn dch kinh tế số đang là nhân lc được đào to không đáp  
thách thc trong vic mrng các  
chương trình và lĩnh vc đào to  
ngun nhân lc ti Vit Nam nói  
chung và TPHCM nói riêng.  
ng được yêu cu công vic, trong  
nhiu trường hp các doanh nghip  
hay người sdng lao động thường  
phi tn kém chi phí để có thể đào to  
li ngun nhân lc phù hp.  
Ba là, gii quyết lao động không đáp  
ng trình độ. Nhu cu đối vi lao động  
gin đơn ngày mt gim đáng k, đặt  
ra thách thc cn có nhng phương  
án đào to nhm cp nht và nâng  
cao cht lượng cùng vi knăng cn  
thiết cho đội ngũ lao động gin đơn,  
nhm htrlc lượng lao động này  
không phi bị đào thi và phi đối mt  
vi tình trng tht nghip trong nn  
kinh tế mi. Tuy nhiên, như đã chra  
mc 2, lao động ca chúng ta đa  
phn là lao động phthông, chưa qua  
đào to, các knăng gii quyết vn đề,  
knăng tư duy sáng to… cũng thiếu  
Năm là, hthng giáo dc đào to  
còn nhiu bt cp, thiếu scp nht  
đổi mi. Tvic phi nâng cao  
cht lượng giáo dc, đào to để to ra  
ngun nhân lc phù hp, là nhng  
vn đề cn được gii quyết cthvà  
cn trng liên quan đến hthng giáo  
dc đào to như: cht lượng ca đội  
ngũ đào to, đội ngũ ging dy (số  
liu kho sát khi đại hc nhiu  
trường ging viên có trình độ tiến sĩ ở  
các trường tư chiếm dưới 20%); cht  
lượng cơ svt cht, ngun tài  
nguyên, tài liu phc vụ đào to  
và yếu, vy nên để có thci thin nghèo nàn (thiếu các phòng thí  
cht lượng ca lc lượng lao động nghim, thư vin đin t…); chm  
hin ti hay chuyn dch cơ cu ngành thay đổi chương trình đào to; cp  
nht các cách thc đào to, thay đổi  
phương pháp và các hot động đào  
to,… Đây thc slà nhng bài toán  
cn nhiu squan tâm và gii quyết  
để có ththc sto được ngun  
nhân lc có giá trvà có tính cnh  
tranh trong thtrường lao động trong  
và ngoài nước.  
nghề đặt ra nhiu thách thc đối vi  
vic đào to và phát trin ngun nhân  
lc.  
Bn là, lc lượng lao động được đào  
to chưa phù hp vi nhu cu ca thị  
trường lao động. Thc tế, nhu cu về  
lao động là rt cao, đặc bit là nhu  
cu đối vi lao động cht lượng cao.  
Tuy nhiên, tltht nghip ca lc  
lượng lao động được đào to vn duy  
trì mc khá cao (20%-30%) và  
doanh nghip vn luôn thc skhó  
khăn trong vic tuyn dng nhân sự  
có cht lượng tt, phù hp vi nhu  
cu công vic. Điu này cho thy có  
4.2. Gii pháp phát trin và đào to  
ngun nhân lc cho TPHCM trong  
bi cnh Cách mng công nghip  
ln thtư và chuyn đổi kinh tế số  
Như đã nêu, cuc Cách mng công  
nghip 4.0 đã và đang din ra đã tác  
động làm thay đổi mnh mmô hình  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s8 (276) 2021  
33  
kinh doanh, xut hin các lĩnh vc đưa ra cơ chế phi hp gia cơ sở  
kinh doanh mi làm thay đổi cơ cu  
ngành nghtrên toàn thế gii, trong  
đó có Vit Nam, TPHCM. Txem xét  
nhng vn đề đặt ra cn gii quyết  
trong phát trin ngun nhân lc ca  
Vit Nam nói chung và phát trin  
ngun nhân lc ca TPHCM nói riêng  
cho phát trin kinh tế s, dưới đây sẽ  
đề xut mt skiến nghgii pháp  
trong phm vi TPHCM.  
đào to và các đơn vsdng lao  
động (phi hp ba nhà: nhà trường-  
nhà doanh nghip hay đơn vsdng  
lao động và nhà nước). Liên kết này  
được gi là các chiến lược và chính  
sách phát trin và đào to ngun nhân  
lc da trên shp tác vi doanh  
nghip. Các cơ sở đào to có thể đưa  
các chương trình đào to theo các đối  
tượng sdng lao động khác nhau  
Thnht, TPHCM cn có quy hoch như đào to cho các doanh nghip  
phát trin ngun nhân lc đến năm  
2030, trong đó có mt chương trình tái  
cu trúc li hthng các cơ sở đào  
to nghnghip do Thành phqun lý.  
Theo đó, cn phân loi sp xếp tm  
quan trng các cơ sở đào to theo  
ngành đào to mà nhà nước phi đầu  
tư, ngành hc do thtrường quyết định  
qua các cơ sở đào to tư nhân. Yêu  
cu các cơ sở đào to nghnghip  
phi có kim định cht lượng cp  
các chương trình đào to và cơ sở  
đào to nói chung. Có 5 tiêu chun  
chính được đưa ra nhm đánh giá  
cht lượng giáo dc ca trường đào  
to nghnghip, trong mi tiêu chun  
chính có nhng tiêu chun phụ để làm  
rõ các tiêu chun chính. Các tiêu  
chun chính bao gm: ging viên, dch  
vhành chính, thư vin, ni dung  
chương trình hc, vtrí ca trường, cơ  
svt cht và trin vng nghnghip  
trong bi cnh Cách mng công  
nghip ln thtư.  
va và nh, đào to cho hnông dân,  
hkinh doanh cá thchuyn đổi kinh  
tế s… Liên kết đào to gia bên  
cung (cơ sở đào to) và bên cu  
(doanh nghip) là bin pháp tt nht.  
Bi l, doanh nghip hot động trong  
bi cnh nhiu thay đổi vcông nghệ  
sn xut và mô hình kinh doanh trong  
bi cnh Cách mng công nghip ln  
thtư biết hcn dng nhân lc nào,  
loi kiến thc và các knăng gì để  
đáp ng yêu cu công vic, hsẽ đặt  
hàng bên cung là cơ sở đào to nhu  
cu vslượng và yêu cu cht  
lượng theo ngành nghcn đào to  
theo giai đon khác nhau.  
Thba, cùng vi xây dng cơ shạ  
tng kthut scho phép trao đổi dữ  
liu cht lượng cao và htng cht  
lượng cao thông qua các cm biến,  
máy chln, trung tâm dliu và hệ  
thng bo mt đáng tin cy, TPHCM  
có thể đặt hàng các cơ sở đào to  
đào to lc lượng lao động có trình độ  
và thích ng khnăng nn tng kỹ  
thut s. Áp dng cơ shtng kỹ  
thut số đòi hi phi có tài năng kỹ  
Thhai, để gii quyết vn đề mâu  
thun gia cung và cu ca ngun  
nhân lc hin nay, Thành phcó thể  
34  
NGUYN THCÀNH – PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC THÀNH PH…  
thut và trình độ ca lc lượng lao cho nhng người lao động không có  
động liên quan đến phát trin phn khnăng chuyn đổi nghnghip  
mm, hthng thông tin và phân tích theo yêu cu ca Cách mng công  
dliu.  
nghip ln thtư và chuyn đổi kinh  
tế s.  
Thtư, TPHCM cn có chính sách  
chuyn đổi nghnghip cho các đối Thnăm, các cơ sở đào to trên địa  
tượng lao động trong các lĩnh vc, bàn TPHCM cn nâng cao vai trò chủ  
ngành nghcó sthay đổi mnh về động ca mình thông qua nm bt  
mô hình kinh doanh, xut hin các nhng thay đổi các kiến thc, knăng  
ngành nghmi mà tbn thân nghnghip thái độ làm vic do tác  
người lao động khó thích nghi. Các động ca Cách mng công nghip ln  
chính sách có thbao gm htrthtư để thiết kế các chương trình  
nhng người có khnăng đào to li, đào to phù hp vkiến thc chuyên  
đào to mi, để thích nghi vi mô môn, vknăng, vcác ngành nghề  
hình kinh doanh mi, ngành nghmi mi đáp ng nhu cu ca nhng thay  
đảm bo chính sách an sinh xã hi đổi trong thc tế.  
CHÚ THÍCH  
(1)  
Kho sát thuc đề tài cp Thành phnăm 2020 (HĐ s65/2020/HĐ-QPTKHCN): “Các  
gii pháp nâng cao cht lượng ngun nhân lc đáp ng yêu cu ca các doanh nghip  
trong các Khu chế xut và công nghip, Khu công nghcao ca TP.HCM trong bi cnh  
CMCN 4.0” do GS.TS. Nguyn ThCành làm chnhim.  
TÀI LIU TRÍCH DN  
1. Ban chp hành Đảng bộ Đảng Cng sn Vit Nam TPHCM. 2020. “Đại hi đại biu  
hoi-dai-bieu-dang-bo-thanh-pho-ho-chi-minh-lan-thu-xi-nhiem-ky-2020-2025-  
1491870713, truy cp ngày 20/3/2021.  
2. Cc Thng kê TPHCM. 2020. Niên giám thng kê TPHCM năm 2019, 2020.  
ECEB74AEA4E19556, truy cp ngày 20/3/2021.  
3. Eurostat. 2014. Eurostat Regional Yearbook 2014. Luxembourg: Publications Office  
of the European Union.  
4. Magruk, A. 2016. “Uncertainty in the Sphere of the Industry 4.0 – Potential Areas to  
Research”. Journal of Business, Management and Education, 14 (2), pp. 275-291.  
5. Navigos Group Vit Nam. 2018. “Chân dung nhân lc ngành sn xut thách thc và  
dung-nhan-luc-nganh-san-xuat-trong-nen-cong-nghiep-4-0/, truy cp ngày 22/10/2020.  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s8 (276) 2021  
35  
6. Nguyn ThTâm, Trn ThLan Anh. 2017. “Industrial Revolution 4.0 and Accounting”.  
Utehy Journal of Science and Technology, 16, pp. 88-92.  
7. Roblek, V., et al. 2016. A Complex View of Industry 4.0. Sage Open, 6(2),  
2158244016653987.  
8. Stankovic, M. et al. 2017. “Industry 4.0: Opportunities Behind the Challenge”.  
Background Paper for UNIDO General Conference. Vol. 17, pp. 2017-2021.  
9. Tng cc Thng kê. 2020. Niên giám thng kê Vit Nam năm 2019, 2020.  
https://www.gso.gov.vn/, truy cp ngày 20/3/2021.  
10. Xuân Minh. 2018. “Công nghvà tương lai ca các ngành nghASEAN. WEF  
nghe-va-tuong-lai-viec-lam-tai-asean-335224, truy cp ngày 22/10/2020.  
pdf 18 trang baolam 13/05/2022 4920
Bạn đang xem tài liệu "Phát triển nguồn nhân lực thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphat_trien_nguon_nhan_luc_thanh_pho_ho_chi_minh_trong_boi_ca.pdf