Sự khác biệt giữa thế hệ Y và thế hệ X về động cơ chia sẻ hình ảnh du lịch lên Facebook

226(18): 73 - 81  
TNU Journal of Science and Technology  
THE DIFFERENCE BETWEEN GENERATION Y AND GENERATION Z  
ABOUT MOTIVATIONS OF SHARING TRAVEL PHOTOS ON FACEBOOK  
Le Thai Phuong*  
Da Nang Architecture University  
ARTICLE INFO  
ABSTRACT  
Taking photos and sharing travel photos on Facebook is gaining  
popularity among travelers. The study aims to identify and analyze the  
differences between Generation Y and Generation Z about motivations  
of sharing travel photos on Facebook. Cronbach's Alpha, Exploratory  
Factor Analysis and Confirmatory Factor Analysis were used to  
identify the motivations. Independent T - Test is used to assess the  
difference between Generation Y and Generation Z. The results  
obtained from a survey of 584 travelers showed that the 5 motivations  
for sharing travel photos on Facebook of Generation Y and Z are: Self-  
expression, information, entertainment, disclosure, image retention. In  
which, information and image retention are two prominent motivations  
of Generation Y; Self-expression and entertainment are two prominent  
motivations of Generation Z.  
Received:  
Revised:  
21/10/2021  
18/11/2021  
18/11/2021  
Published:  
KEYWORDS  
Motivation  
Sharing travel photos  
Facebook  
Generation Y  
Generation Z  
SKHÁC BIT GIA THHY VÀ THHZ VỀ ĐỘNG CƠ  
CHIA SHÌNH NH DU LCH LÊN FACEBOOK  
Lê Thái Phưng  
Trường Đại hc Kiến trúc Đà Nẵng  
THÔNG TIN BÀI BÁO  
Ngày nhn bài: 21/10/2021  
Ngày hoàn thin: 18/11/2021  
Ngày đăng: 18/11/2021  
TÓM TT  
Chp nh và chia shình nh du lịch lên Facebook đang trở nên phổ  
biến đối vi du khách. Nghiên cu nhằm xác định và phân tích sự  
khác bit về động cơ chia sẻ hình nh du lch lên Facebook ca du  
khách thuc thế hY và thế hZ. Kiểm định Cronbach’s Alpha, phân  
tích nhân tkhám phá EFA và phân tích nhân tkhẳng định CFA  
được sdụng để xác định các động cơ. Kiểm định Independent T –  
Test được sdụng để đánh giá sự khác bit gia thế hY và thế hZ  
về các động cơ. Kết quả thu được tkho sát 584 du khách cho thy 5  
động cơ chia sẻ hình nh du lch lên Facebook ca thế hY và Z là:  
Thhin bn thân, thông tin, gii trí, tiết lộ, lưu gihình nh. Trong  
đó, động cơ thông tin và lưu giữ hình ảnh là hai động cơ nổi bt ca  
thế hệ Y; động cơ thể hin bản thân và động cơ giải trí là hai động cơ  
ni bt ca thế hZ.  
TKHÓA  
Động cơ  
Chia shình nh du lch  
Facebook  
Thế hY  
Thế hZ  
Email: phuonglt@dau.edu.vn  
73  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 73 - 81  
TNU Journal of Science and Technology  
1. Đặt vấn đề  
Chp ảnh khi đi du lịch đã xuất hin tlâu bi du lch luôn gn lin vi những địa điểm ni  
tiếng, nhng phong cảnh đẹp hay những nét văn hóa, phong tục độc đáo… Du khách thường  
chp ảnh để ghi li kinh nghim du lch cá nhân và chia skinh nghim du lch cá nhân ca họ  
vi những người khác [1]. Ngày nay, sphát trin ca kinh tế và khoa hc công nghkhiến cho  
vic chp nh khi tham quan du lch càng trnên thun li và phbiến hơn. Sự sn có rng rãi  
ca Internet và các thiết bị di động vi camera tích hợp đã cho phép du khách chia sẻ tri nghim  
ca hvới người khác bằng cách đăng ảnh lên mng xã hi [2]. Chia shình ảnh đang trở thành  
mt trong nhng hoạt động phbiến nht trên mng xã hi [3]. Theo Advertising Vietnam  
(2021), mi ngày có khong 350 triu bc ảnh được đăng tải lên mng xã hi bao gm ctài  
khon cá nhân và các trang doanh nghip [4]. Tviệc đáp ứng nhu cu tthân ca khách du lch,  
vic chp ảnh khi đi du lịch và chia shình nh lên mng xã hội vô tình đã trở thành công cụ  
qung bá rt hu hiu cho du lch.  
Theo Omnicore (2021), tính đến tháng 6 năm 2021, tổng số người dùng hoạt động hng ngày  
trên Facebook là 1,88 tỷ; người dùng ở độ tui từ 25 đến 35 chiếm tlnhiu nht (31,6%), sau  
đó là độ tui từ 18 đến 24 (23,8%) [5]. Hin nay, Vit Nam là quốc gia đứng th7 trên thế gii  
vsố lượng người dùng Facebook, tính đến tháng 6 năm 2021, tổng số người dùng Facebook ti  
Vit Nam là gn 76 triệu người, chiếm hơn 70% dân số, tăng 31 triệu người dùng so với năm  
2019 và vn dẫn đầu danh sách các mng xã hi phbiến ti Vit Nam [6].  
Chính sphát trin ca nhu cu chp nh du lch và sphát trin ca mng xã hội đã khiến  
hoạt động chp nh du lịch được các nhà nghiên cu quan tâm. Trên thế giới đã có nhiều công  
trình nghiên cu các khía cnh khác nhau, chng hạn như: Hành vi chụp nh trong du lch [7]-  
[10]; vai trò ca chp nh trong du lch [11]-[14]; hành vi chp nh du lch và chia strc tuyến  
[1], [2], [15], [16]. Mt snghiên cứu cũng đề cập đến skhác bit về đặc điểm nhân khu hc  
trong hành vi chia shình nh du lch lên mng xã hi [17], [18], [3], [2]. Mc dù hành vi chp  
nh và chia shình nh du lịch đã được nghiên cứu trước đây nhưng những nghiên cu về động  
cơ chia sẻ hình nh du lch lên mng xã hi còn hn chế [2] và chưa có nghiên cứu nào làm rõ  
động cơ chia sẻ hình nh du lch lên mng xã hi các thế hkhác nhau. Ti Việt Nam, chưa có  
bt knghiên cu nào vchia shình nh du lch lên mng xã hội nên đây là một khong trng  
nghiên cu ln. Nghiên cu này tp trung vào Facebook, là mng xã hi phbiến nht ti Vit  
Nam và du khách là những người thuc thế hY và Z. Những người thuc thế hệ Y có năm sinh  
từ 1980 đến 1995 (26 tuổi đến 41 tui), những người thuc thế hệ Z có năm sinh từ 1996 đến  
2010 (11 tuổi đến 25 tuổi) [19]. Qua đó, nghiên cứu làm rõ skhác biệt trong động cơ chia sẻ  
hình nh du lch lên Facebook hai thế h. Vic hiểu được động cơ chia sẻ ảnh ca du khách có  
ý nghĩa rất quan trọng đối vi ngành du lch, bao gm qun lý hình ảnh điểm đến, phát trin  
chiến lược tiếp thvà ci thin shài lòng ca du khách [1].  
2. Phương pháp nghiên cu  
2.1. Thang đo động cơ chia sẻ hình nh du lch lên Facebook  
Động cơ được hiểu là điều thúc đẩy con người hoạt động nhm tha mãn nhu cầu, là động lc  
kích thích trc tiếp, là nguyên nhân của hành vi [20]. Như vậy, động cơ chia sẻ hình nh du lch  
lên Facebook có thể được hiểu là nguyên nhân thúc đẩy, kích thích du khách chia shình nh du  
lch lên Facebook.  
Chia shình nh du lch lên mng xã hội được các nghiên cứu trước đề cp vi nhiều động cơ  
khác nhau như: Tìm kiếm tình cm (affection seeking) [17], [21]; tìm kiếm schú ý (attention  
seeking) [22], [23]; tiết l(disclosure) [24], [25], [2]; gii trí (entertainment) [22], [26], [2]; thú  
tiêu khin theo thói quen (habitual pastime) [26]; chia sthông tin (information sharing) [22],  
[26], [2]; ảnh hưởng xã hội (social influence) [25]; tương tác xã hội (social interaction) [22], [25],  
scông nhn và vtrí xã hi (social recognition & status) [2].  
74  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 73 - 81  
TNU Journal of Science and Technology  
Trong nghiên cu này, tác gikế thừa thang đo của Li (2020) gồm 4 động cơ (15 biến quan  
sát) và bổ sung thêm động cơ lưu giữ hình nh vi 3 biến quan sát (Bng 1). Thang đo Likert 5  
mức độ được sdng: 1 – Hoàn toàn không đồng ý; 2 – Không đồng ý; 3 – Bình thường; 4 –  
Đồng ý; 5 Rất đồng ý.  
Bng 1. Thang đo động cơ chia sẻ hình nh du lch lên Facebook  
Động cơ  
Mã hóa Ngun  
1. Thhin bn thân  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để trnên ni tiếng  
Tôi cm thy bản thân được xem trng khi chia sẻ ảnh đi du lịch  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để được mọi ngưi chú ý  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để được nhiều lưt thích  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để có nhiu bình lun  
TH  
TH1  
TH2  
TH3  
TH4  
TH5  
TH6  
TT  
[2]  
Vtrí xã hi ca tôi sẽ tăng lên khi chia sẻ ảnh đi du lịch  
2. Thông tin chuyến đi  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để chia snhng thông tin vchuyến đi  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để truyn ti vẻ đp của điểm đến  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để chia snhng tri nghim cá nhân vchuyến đi  
3. Gii trí  
TT1  
TT2  
TT3  
GTR  
GT1  
GT2  
GT3  
TL  
[2]  
[2]  
Chia sẻ ảnh đi du lịch khiến tôi thy vui  
Tôi cm thy hào hng khi chia sẻ ảnh đi du lịch  
Chia sẻ ảnh đi du lịch như là một hình thc gii trí  
4. Tiết lộ  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để tiết lvi mọi người vcuc sng ca tôi  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để tiết lvi mọi người vchuyến du lch ca tôi  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để tiết lvi mọi người vnhững người bên cnh tôi  
5. Lưu giữ hình nh  
TL1  
TL2  
TL3  
GL  
[2]  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để sau này xem li và nhvchuyến đi  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để sau này Facebook nhc li knim vchuyến đi  
Tôi chia sẻ ảnh đi du lịch để ddàng tìm kiếm hình nh khi cn  
GL1  
GL2  
GL3  
Tác giả  
(Ngun: Tng hp ca tác gi)  
2.2. Mu nghiên cu  
Nghiên cu sdụng phương pháp chọn mu thun tin da trên tiêu chí là tính dtiếp cn.  
Bng câu hi có cu trúc được thiết kế bng Google Form và thc hin kho sát trc tuyến đối  
vi những người có đi du lịch trong giai đoạn 2019 2021, có chia shình nh ca chuyến du  
lịch đó lên Facebook.  
Thi gian khảo sát chia làm 2 đợt. Đợt 1 từ ngày 02/04/2021 đến 30/06/2021, thu được 430  
mẫu đạt yêu cầu, trong đó ngưi thuc thế hệ Y là 138 người (chiếm 32%), thế hệ Z là 292 người  
(chiếm 68%). Do ttrọng người thuc thế hY thp nên cuc khảo sát đợt 2 chỉ dành cho người  
thuc thế hY, thi gian kho sát tngày 01/07/2021 cho đến khi thu được 154 mẫu đạt yêu cu  
vào ngày 14/08/2021. Như vậy, tng smu sdng trong phân tích là 584 mu vi ttrng  
người thuc thế hY và Z bằng nhau. Đặc đim ca mẫu được trình bày bng 2.  
Bng 2. Thng kê mu nghiên cu  
Đặc điểm  
1. Gii tính  
Nam  
Số lượng  
584  
Ttrng % Đặc điểm  
Số lượng  
584  
Ttrng %  
100  
100  
40,4  
59,6  
100  
3. Đtui  
236  
348  
584  
123  
320  
141  
Từ 11 đến 18 tui  
Từ 19 đến 25 tui  
Từ 26 đến 30 tui  
Từ 31 đến 35 tui  
Từ 36 đến 41 tui  
109  
183  
86  
124  
18,7  
31,3  
14,7  
21,2  
Nữ  
2. Nơi ở  
Min Bc  
Min Trung  
Min Nam  
21,1  
54,8  
24,1  
82  
14,0  
(Ngun: Kết quxdliu ca tác gi)  
75  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 73 - 81  
TNU Journal of Science and Technology  
2.3. Phương pháp xử sliu  
Phn mềm SPSS 20.0 và AMOS 20.0 được sdụng để phân tích dliệu. Các phương pháp  
phân tích gm:  
+ Thng kê mô tả  
Thng kê mô tnhm thống kê đặc điểm mu nghiên cu và làm rõ số lượng các câu trli  
của đối tượng phng vn. Ngoài ra, giá trị trung bình được sdụng để xác định động cơ chia sẻ  
hình nh du lch lên Facebook ca du khách.  
+ Kiểm định giá trcủa thang đo  
Giá trcủa thang đo gồm: Giá trtin cy, giá trhi tvà giá trphân bit. Giá trcủa thang đo  
được kiểm định thông qua phân tích Cronbach’s Alpha, EFA và CFA [27].  
+ Kiểm định skhác bit vtrung bình ca tng thể  
Skhác bit vtrung bình ca tng thể được kiểm định bằng phương pháp Independent T –  
Test [28] nhm tìm ra skhác bit gia du khách thuc thế hY và thế hệ Z trong động cơ chia  
shình nh du lch lên Facebook.  
3. Kết qunghiên cu  
3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha  
Đối vi thế hY, biến quan sát TH1 và TH6 có hsố tương quan biến tng nhỏ hơn 0,3 nên  
bloi, 16 biến quan sát còn lại được tiếp tc phân tích. Kết qucho thấy thang đo đạt độ tin cy  
do hsố Cronbach’s Alpha của các thành phần đều lớn hơn 0,6 và tương quan biến tng ca các  
biến quan sát đều lớn hơn 0,3 (Bảng 3). Tương tự, đối vi thế hZ, biến quan sát TH1 có hsố  
tương quan biến tng nhỏ hơn 0,3 nên bị loi, 17 biến quan sát còn lại đảm bảo độ tin cy. Kết  
quả phân tích Cronbach’s Alpha sau khi loi biến được trình bày bng 3.  
Bng 3. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha  
Thế hY  
Thế hZ  
Thang  
đo  
Cronbach’s Alpha Tương quan biến tng Cronbach’s Alpha Tương quan biến tng  
TH2  
TH3  
TH4  
TH5  
TH6  
TT1  
TT2  
TT3  
GT1  
GT2  
GT3  
TL1  
TL2  
TL3  
GL1  
GL2  
GL3  
0,711  
0,662  
0,742  
0,727  
*
0,680  
0,675  
0,703  
0,677  
0,677  
0,679  
0,711  
0,735  
0,726  
0,607  
0,661  
0,677  
0,779  
0,801  
0,807  
0,750  
0,690  
0,670  
0,720  
0,784  
0,795  
0,750  
0,752  
0,855  
0,752  
0,758  
0,782  
0,820  
0,830  
0,828  
0,823  
0,853  
0,802  
0,853  
0,879  
0,892  
0,905  
(Ngun: Kết quxdliu ca tác gi)  
Ghi chú: * Biến quan sát bloại nên không xác định tương quan biến tng  
3.2. Phân tích nhân tkhám phá EFA  
Phân tích nhân tố khám phá đối vi mu thuc thế hệ Y và Z đều cho thy vic phân tích nhân  
tlà phù hp. Cth:  
76  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 73 - 81  
TNU Journal of Science and Technology  
Đối vi mu thuc thế hY: KMO = 0,763; sig = 0,000; tổng phương sai trích = 73,933%;  
Eigenvalue = 1,630 ti 5 thành phn.  
Đối vi mu thuc thế hZ: KMO = 0,756; sig = 0,000; tổng phương sai trích = 79,117%;  
Eigenvalue = 2,012 ti 5 thành phn.  
Hsti nhân tca các biến quan sát đều lớn hơn 0,5 và chênh lệch hsti nhân tố ở các  
thành phần đều lớn hơn 0,3 (Bảng 4) nên thang đo đảm bo giá trhi tvà giá trphân bit.  
Bng 4. Kết quphân tích nhân tkhám phá EFA  
Thành phn  
Biến quan sát  
TH2  
TH3  
TH4  
TH5  
TH6  
TT1  
Thế hY  
0,797  
0,719  
0,812  
0,803  
*
Thế hZ  
0,835  
0,854  
0,862  
0,803  
0,721  
0,722  
0,807  
0,915  
0,880  
0,812  
0,836  
0,962  
0,796  
0,815  
0,842  
0,878  
0,901  
0,756  
0,000  
2,012  
79,117%  
1. Thhin bn thân (TH)  
0,772  
0,773  
0,816  
0,802  
0,768  
0,775  
0,782  
0,861  
0,799  
0,712  
0,771  
0,803  
0,763  
0,000  
1,630  
73,933%  
2. Thông tin chuyến đi  
TT2  
TT3  
GT1  
GT2  
GT3  
TL1  
TL2  
TL3  
GL1  
GL2  
(TT)  
3. Gii trí (GTR)  
4. Tiết l(TL)  
5. Lưu giữ hình nh (GL)  
GL3  
HsKMO  
Sig ca kiểm đnh Bartlett  
Eigenvalue  
Tổng phương sai trích  
(Ngun: Kết quxdliu ca tác gi)  
Chi chú: * Biến quan sát bloại nên không xác định hsti nhân tố  
3.3. Phân tích nhân tkhng định CFA  
Kết quphân tích CFA (Hình 1) cho thy các chsố đo lường độ phù hp của mô hình đều đạt  
yêu cu nên có thkết lun mô hình nghiên cu phù hp. Cth:  
- Đối vi thế hY: Chiquare/df = 1,171; GFI = 0,956; TLI = 0,989; CFI = 0,992, RMSEA = 0,024.  
- Đối vi thế hZ: Chiquare/df = 1,554; GFI = 0,938; TLI = 0,972; CFI = 0,978, RMSEA = 0,044.  
Ngoài ra, độ tin cy tng hp ca các nhân tố (CR) đều lớn hơn 0,6 và phương sai trích (AVE)  
đều lớn hơn 0,5 nên các khái niệm nghiên cứu đạt giá trhi tụ. Căn bậc hai AVE ca tng khái  
niệm đều lớn hơn hệ số tương quan giữa khái niệm đó với ba khái nim còn li (Bng 5) nên các  
cấu trúc đạt giá trphân bit.  
Bng 5. Kết quphân tích giá trị thang đo  
Tương quan gia các thành phn  
Thành phn  
CR  
AVE  
TH  
TT  
GTR  
TL  
GL  
TH  
TT  
GTR  
TL  
0,840  
0,869  
0,879  
0,895  
0,905  
0,538  
0,689  
0,709  
0,742  
0,761  
0,733  
0,021  
0,155  
0,009  
0,008  
Thế hệ Y  
0,830  
0,162  
0,094  
0,153  
0,842  
0,095  
0,120  
0,861  
0,037  
GL  
0,872  
77  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 73 - 81  
TNU Journal of Science and Technology  
Tương quan gia các thành phn  
CR  
AVE  
Thành phn  
TH  
0,783  
0,041  
0,169  
0,193  
0,318  
TT  
GTR  
TL  
GL  
TH  
TT  
GTR  
TL  
0,864  
0,829  
0,823  
8,853  
0,805  
0,613  
0,617  
0,608  
0,660  
0,580  
Thế hệ Z  
0,785  
0,192  
0,208  
0,060  
0,780  
0,182  
0,210  
0,812  
0,269  
GL  
0,762  
(Ngun: Kết quxdliu ca tác gi)  
Ghi chú: căn bậc hai của AVE nằm trên đường chéo chính  
(a)  
(b)  
Hình 1. Kết quả phân tích CFA: (a) đối vi thế hệ Y và (b) đối vi thế hZ  
(Ngun: Kết quxdliu ca tác gi)  
3.4. Kiểm định Independent Sample T Tesst  
Kết qukiểm định Independent Sample T Test cho thy có skhác bit gia thế hY và thế  
hZ về động cơ chia sẻ hình nh du lch lên Facebook, cthở 4 động cơ là động cơ thể hin  
bản thân, động cơ giải trí, động cơ tiết lộ và động cơ lưu giữ hình ảnh. Trong đó, động cơ thể  
hin bn thân, gii trí và tiết lca thế hZ luôn lớn hơn thế hệ Y. Ngược lại, động cơ lưu giữ  
hình nh ca thế hY li lớn hơn thế hZ.  
Bng 6. Kết qukiểm đnh Independent Sample T Tesst  
Động cơ  
Thhin bn thân  
Thông tin  
Gii trí  
Tiết lộ  
Sig.  
Chênh lch (Z Y)  
Kết lun  
Thế hZ lớn hơn thế hY  
Không có skhác bit  
Thế hZ lớn hơn thế hY  
Thế hZ lớn hơn thế hY  
Thế hY lớn hơn thế hZ  
0,000  
0,196  
0,000  
0,000  
0,025  
0,626  
0,087  
0,463  
0,263  
-0,128  
Lưu giữ hình nh  
(Ngun: Kết quxdliu ca tác gi)  
Đối vi thế hệ Y, động cơ thông tin và động cơ lưu giữ hình ảnh là hai động cơ nổi bt, có  
mức đánh giá cao hơn trung bình chung, đặc biệt là động cơ lưu giữ hình ảnh (3,939 điểm).  
Ngược lại, động cơ tiết lvà thhin bn thân thì mức độ đánh giá khá thấp, lần lượt là 3,594  
điểm và 3,403 điểm.  
Đối vi thế hệ Z, động cơ giải trí là động cơ nổi bt nht với 4,139 điểm; sau đó là động cơ  
thhin bản thân (4,029 điểm); động cơ thông tin (3,926 điểm); động cơ tiết lộ (3,856 điểm);  
động cơ lưu giữ hình ảnh (3,812 điểm).  
78  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 73 - 81  
ĐỘNG CƠ CHIA SẺ HÌNH ẢNH DU LỊCH LÊN FACEBOOK  
TNU Journal of Science and Technology  
TH  
TT  
GTR  
TL  
GL  
Thế hệ Y  
Thế hệ Z  
Đánh giá trung bình của thế hY  
Ghi chú:  
Đánh giá trung bình ca thế hZ  
Hình 2. Động cơ chia sẻ hình nh du lch lên Facebook  
(Ngun: Kết quxdliu ca tác gi)  
4. Kết lun và hàm ý  
Kết qunghiên cu cho thy du khách c2 thế hệ là Y và Z đều có những động cơ chia sẻ  
hình nh du lch lên Facebook gồm: (1) Động cơ thể hin bản thân; (2) Động cơ thông tin; (3)  
Động cơ giải trí; (4) Động cơ tiết lộ; (5) Động cơ lưu giữ hình ảnh. Trong đó, động cơ thể hin  
bản thân, động cơ thông tin, động cơ giải trí và động cơ tiết lcó sự tương đồng ln vi nghiên  
cu ca Li (2020). Ngoài ra, nghiên cứu đã phát hiện thêm một động cơ là động cơ lưu giữ hình  
nh. Du khách chia shình nh du lịch lên Facebook để sau này có thxem li và nhvchuyến  
đi, để Facebook nhc li knim vchuyến đi của họ, để ddàng tìm kiếm hình nh khi cn.  
Nghiên cứu này cũng tìm ra sự khác bit gia thế hY và thế hệ Z đối với động cơ chia sẻ  
hình nh du lch lên Facebook. Hu hết động cơ chia sẻ hình nh du lch lên Facebook ca thế hệ  
Z cao hơn thế hY (ngoi trừ động cơ lưu giữ hình ảnh). Do đó, du khách thuộc thế hệ Z là đối  
tượng mà điểm đến du lch hoc doanh nghip du lch cần đặc bit quan tâm. Với động cơ nổi bt  
ca thế hệ Z là động cơ giải trí và động cơ thể hin bn thân thì không gian check in cần được  
thiết kế mang tính cht giải trí cao, ―sang chảnh‖ và thể hiện được phong cách sng ca gii tr.  
Du khách thuc thế hY thì động cơ nổi bật là động cơ lưu giữ hình ảnh và động cơ thông tin  
nên yêu cu vkhông gian check in không cao, quan trọng hơn vẫn là tri nghim mà du khách  
cm nhận được. Điểm đến du lch và doanh nghip du lch cn chú trọng đến chất lượng phc vụ  
để mang li tri nghim tích cc cho du khách. Từ đó, những hình nh mà du khách chia slên  
Facebook slan ta những điều tích cc, to ra hình ảnh đẹp cho điểm đến du lch và doanh  
nghip du lch.  
Như vậy, động cơ chia sẻ hình nh du lch lên Facebook ca du khách rất đa dạng và có sự  
khác bit gia thế hY và thế hệ Z. Để khai thác hoạt động chia shình nh du lch lên Facebook  
nói riêng và mng xã hội nói chung như một công ctruyền thông, các điểm đến đến du lch và  
các doanh nghip kinh doanh du lch cn nhn thức được vai trò ca hoạt động chp nh và chia  
shình nh du lch ca du khách; thiết kế nhng không gian chp nh phù hp vi du khách.  
Ngoài ra, cũng cần theo dõi và qun lý hình ảnh mà du khách đăng tải để có nhng chính sách,  
hành động kp thi trong vic duy trì, phát trin hình ảnh điểm đến, hình nh doanh nghip.  
79  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 73 - 81  
TNU Journal of Science and Technology  
TÀI LIU THAM KHO/ REFERENCES  
[1] B. Prideaux, L. Y. -S. Lee, and N. Tsang, ―A comparison of photo-taking and online sharing behaviors  
of mainland Chinese and Western theme park visitors based on generation membership,‖ Journal of  
Vacation Marketing, vol. 24, no. 1, pp. 29-43, 2018.  
[2] F. Li, ―Understanding Chinese tourists' motivations of sharing travel photos in WeChat,‖ Tourism  
Management Perspectives, vol. 33, pp. 1-13, 2020.  
[3] A. Malik, A. Dhir, and M. Nieminen, ―Uses and gratifications of digital photo sharing on Facebook,‖  
Telematics and Informatics, vol. 33, no. 1, pp. 129-138, 2006.  
[4] Advertising Vietnam, ―The latest image size to post Facebook in 2021,‖ (in Vietnamese), 2021.  
2021-p16757. [Accessed October 06, 2021].  
[5] Omnicore, ―63 Facebook Statistics You Need to Know in 2021,‖ 2021. [Online]. Available:  
[6] HR1Tech, ―Update the latest figures in 2021 on social network users in Vietnam,‖ (in Vietnamese),  
dung-mang-xa-hoi-tai-viet-nam-158.html. [Accessed October06, 2021].  
[7] P. C. Albers and W. R. James, ―Travel photography,‖ Annals of Tourism Research, vol. 15, no. 1, pp.  
134-158, 1988.  
[8] D. L. Groves and D. J. Timothy, ―Photographic techniques and the measurement of impact and  
importance attributes on trip design: a case study,‖ Loisir et Societe, vol. 24, no. 1, pp. 311-317, 2001.  
[9] W. Hillman, ―Travel Authenticated?: Postcards, Tourist Brochures, and Travel Photography,‖ Tourism  
Analysis, vol. 12, no. 3, pp. 135-148, 2007.  
[10] B. Prideaux and A. Coghlan, ―Digital cameras and photo taking behaviour on the Great Barrier Reef  
marketing opportunities for Reef tour operators,‖ Journal of Vacation Marketing, vol. 16, no. 3, pp.  
171-183, 2010.  
[11] R. M. Chalfen, ―Photography’s Roles in tourism. Some Unexplored Relationships,‖ Annals of tourism  
rearch, vol. 79, pp. 435-447, 1979.  
[12] B. Garrod, ―Understanding the Relationship Between Tourism Destination Imagery and Tourism  
Photography,‖ Journal of Travel Research, vol. 47, no. 3, pp. 346-358, 2009.  
[13] S. Garlick, ―Revealing the unseen: tourism, art and photography,‖ Cultural Studies, vol. 16, no. 2, pp.  
289-305, 2002.  
[14] S. Pan, J. Lee, and H. Tsai, ―Travel photos: Motivations, image dimensions, and affective qualities of  
places,‖ Tourism Management, vol. 40, pp. 59-69, 2014.  
[15] E. Konijn, N. Sluimer, and O. Mitas, ―Click to Share: Patterns in Tourist Photography and Sharing,‖  
International Journal of Tourism Research, vol. 18, no. 6, pp. 525-535, 2016.  
[16] I. S. Lo, B. McKercher, A. Lo, C. Cheung, and R. Law, ―Tourism and online photography,‖ Tourism  
Management, vol. 32, no. 4, pp. 725-731, 2011.  
[17] L. Leung, ―Generational differences in content generation in social media: The roles of the  
gratifications sought and of narcissism,‖ Computers in Human Behavior, vol. 29, no. 3, pp. 997-1006,  
2013.  
[18] A. Dhir and T. Torsheim, ―Age and gender differences in photo tagging gratifications,‖ Computers in  
Human Behavior, vol. 63, pp. 630-638, 2016.  
[19] R. Zemke, C. Raines, and B. Filipczak, Generations at Work: Managing the Clash of Veterans,  
Boomers, Xers, and Nexters in Your Workplace. New York: American Management Association,  
2000.  
[20] Q. U. Nguyen, General Psychology Textbook. Hanoi National University of Education Publishing,  
2003.  
[21] Y. Cheng, J. Liang, and L. Leung, ―Social network service use on mobile devices: An examination of  
gratifications, civic attitudes and civic engagement in China,‖ New Media & Society, vol. 17, no. 7, pp.  
1096-1116, 2014.  
[22] N. Park, K. F. Kee, and S. Valenzuela, ―Being Immersed in Social Networking Environment:  
Facebook Groups, Uses and Gratifications, and Social Outcomes,‖ CyberPsychology and Behavior,  
vol. 12, no. 6, pp. 729-733, 2009.  
80  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 73 - 81  
TNU Journal of Science and Technology  
[23] M. Urista, ―Explaining Why Young Adults Use MySpace and Facebook Through Uses and  
Gratifications Theory,‖ Human Communication, vol. 12, no. 2, pp. 215-229, 2009.  
[24] E. E. Hollenbaugh and A. L. Ferris, ―Facebook self-disclosure: Examining the role of traits, social  
cohesion, and motives,‖ Computers in Human Behavior, vol. 30, pp. 50-58, 2014.  
[25] A. Quan-Haase and A. L. Young, ―Uses and gratifications of social media: A comparison of Facebook  
and instant messaging,‖ Bulletin of Science Technology Society, vol. 30, no. 5, pp. 350-361, 2010.  
[26] A. D. Smock, N. B. Ellison, C. Lampe, and D. Y. Wohn, ―Facebook as a toolkit: A uses and  
gratification approach to unbundling feature use,‖ Computers in Human Behavior, vol. 27, no. 6, pp.  
2322-2329, 2011.  
[27] N. K. G. Ha and N. V. Bui, Textbook of Master Degree Research Methods in Business-Updated with  
SmartPLS. (in Vietnamese). Finance Publishing, Hanoi, 2019.  
[28] T. Hoang and N. M. N. Chu, Data Analysis with SPSS. Hong Duc Publishing, Hanoi, 2008.  
81  
Email: jst@tnu.edu.vn  
pdf 9 trang baolam 12/05/2022 6560
Bạn đang xem tài liệu "Sự khác biệt giữa thế hệ Y và thế hệ X về động cơ chia sẻ hình ảnh du lịch lên Facebook", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfsu_khac_biet_giua_the_he_y_va_the_he_x_ve_dong_co_chia_se_hi.pdf