Tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản của cư dân Vạn Đò tại khu tái định cư phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S3 (2019)  
TIP CN DCH VXÃ HỘI CƠ BẢN CỦA CƢ DÂN VẠN ĐÒ  
TẠI KHU TÁI ĐỊNH CƢ PHƢỜNG HƢƠNG SƠ, THÀNH PHỐ HU,  
TNH THA THIÊN HUẾ  
Trƣơng Thị Yến  
Khoa Công tác xã hội, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
Email: yentruong7@gmail.com  
Ngày nhn bài: 9/11/2018; ngày hoàn thành phn bin: 4/12/2018; ngày duyệt đăng: 02/7/2019  
TÓM TT  
Sau bố trí tái định cư, công tác triển khai thc hin các hoạt động hu tái định cư  
cho cộng đồng cũng luôn được Đảng và Nhà nước Vit Nam quan tâm. Tuy nhiên,  
trong thc tế, vic tiếp cn các chính sách xã hi, nht là các dch vxã hội cơ bn  
của nhóm cư dân tái định cư vẫn còn gặp khó khăn, tồn ti nhiu rào cn trong  
vic tham gia và thụ hưởng các chính sách.  
Bài viết dưới đây sẽ phân tích thc trng tiếp cn an sinh xã hi ca cng đồng vn  
đò tái định cư – mt trong những nhóm dân cư dễ btổn thương tại thành phố  
Huế, vvic sdng mt sdch vxã hội cơ bản như nhà ở, giáo dc, y tế và  
nước sch, vi mong mun chra nhng bt cp trong vic thc hin và thụ hưng  
chính sách. Trên cơ sở đó, chúng tôi sẽ đề xut mt sgii pháp phù hp nhm  
tăng tính hiệu qutiếp cn chính sách và đảm bo cuc sống an sinh cho người  
dân tại nơi ở mi.  
Tkhóa: Cư dân vạn đò; Dịch vxã hội cơ bản, Tái định cư.  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Dch vxã hội cơ bản được xác định là mt trong bn thành tchính ca hệ  
thng an sinh xã hi Vit Nam hin nay, bên cnh các trct vChính sách vic làm,  
đảm bo thu nhp ti thiu; Bo him xã hi và Trgiúp xã hi. Tiếp cn dch vxã  
hội cơ bản được coi là nhng hoạt động đầu tiên và tng thp nht trong hthng an  
sinh xã hi[4, tr.24]. Đối với người dân, việc đánh giá chất lượng xã hi chính là  
thông qua mức độ sdng các dch vxã hi. Nghquyết s15-NQ/TW ngày  
01/6/2012 ca Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã đề ra mục tiêu “bảo đảm  
mc ti thiu vmt sdch vxã hội cơ bản cho người dân, đặc biệt là người nghèo,  
người có hoàn cảnh khó khăn và đồng bào dân tc thiu số”*1, tr.2].  
213  
Tiếp cn dch vxã hội cơ bản của cư dân vạn đò tại khu tái định cư phường Hương Sơ, thành phHuế, …  
Cư dân vạn đò tại thành phHuế là mt trong những nhóm dân cư yếu thế.  
Mt snghiên cứu liên quan đến nhóm đối tượng dân cư này của tác giNguyn Xuân  
Hng (2012) “Cư dân vạn đò của thành phHuế ở các khu định cư, tái định cư” và Trương  
ThYến (2017) “Đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu ca phnvạn đò tại khu tái  
định cư Hương Sơ, thành phố Huế” đã cho thấy mức độ dbtổn thương, chịu nhiu  
thit thòi trong vic tiếp cn các chính sách an sinh xã hi. Bài viết dưới đây sẽ mô tả  
thc trng tiếp cn dch vxã hội cơ bản của cư dân vạn đò tái định cư dựa trên kho  
sát thc tế ca nhóm nghiên cu thuc Khoa Công tác xã hi, Trường Đại hc Khoa  
hc, Đại hc Huế, vi công ckho sát là bng hi cấu trúc trên dung lượng mu  
nghiên cu 183/543 hộ gia đình tại khu tái định cư Hương Sơ, thành phố Huế. Căn cứ  
vào kết qukho sát, chúng tôi phân tích chất lượng thc hin an sinh xã hi thông  
qua vic tiếp cn dch vxã hội cơ bản ca nhóm này. Đồng thi, đề xut mt sgii  
pháp nhằm tăng tính hiệu qutiếp cn an sinh xã hi của cư dân vạn đò nói riêng và  
nhóm di dân nói chung.  
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƢ DÂN VẠN ĐÒ TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CU  
1.1. Đặc điểm của cƣ dân vạn đò trƣớc khi lên tái định cƣ  
Trong quan nim ca nhiu người Huế trên đất liền, cư dân vạn đò là tng lp  
dân cư nghèo khổ, ít hc và phc tạp. Nhóm dân cư này vì sự phân biệt đó nên cũng  
thường sng khép kín và thiếu ci mtrong tiếp xúc đối vi dân trên b. Do cuc sng  
lênh đênh nay đây mai đó, ít có chữ nghĩa, nên cư dân thủy diện thường mang nhng  
nét đặc trưng riêng, phản ánh rt rõ cuc sng gn lin với sông nước. Trước khi din  
ra những đợt tái định cư, cộng đồng dân cư này mang các đặc điểm:  
Về không gian cư trú: Có không gian cư trú biệt lp so vi không gian trên b.  
Hly thuyn làm nhà, làm phương tiện sinh hot, sn xut. Mt tích cc của đặc  
điểm này là slinh hot và khả năng chịu đựng áp lc về môi trường sng và sn xut,  
nhưng lại to ra sbt n và thiếu bn vng trong phát trin.  
Vmặt dân cư: Cơ cấu dân cư phức tạp và đa dng, không thun nht. Tlệ  
sinh đẻ cao, phbiến gia đình có quy mô lớn, đông con, trình độ dân trí thp, tlmù  
ch, tht hc cao, <  
Vkinh tế: Là cộng đồng nghèo cơ sở vt cht, đồ dùng sinh hoạt, phương tiện  
sống cũng như nhu cầu vthông tin và các mi quan hxã hội; Không có đất sn xut,  
đất hay các loại khác; Cơ cấu nghề khá đơn giản nhưng lại rất đa dạng, nng vlao  
động chân tay; Lao động theo mùa v, ngun thu nhập không đủ tích lũy mà chỉ đủ  
chi tiêu hàng ngày.  
Vxã hi: Là cộng đồng chu sphân biệt đối xkht khe ca những người  
trên b; có tâm lý tti, ngi tiếp xúc, mc cm về “kẻ nc – dân chài”... Các thiết chế  
214  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S3 (2019)  
văn hóa, các sinh hoạt văn hóa hầu như không có *3, tr.80+.  
1.2. Đặc điểm nhân khu, lao động và vic làm của cƣ dân vạn đò tại khu tái định cƣ  
hin nay  
Vnhân khu: Khu tái định cư Hương Sơ hiện có 543 hộ, trong đó số lao động  
ước tính khong 1120 người. Quy mô, số lượng nhân khu trong mi hộ gia đình khá  
đông, được thhin qua bảng dưới đây.  
Bng 1. Tình hình nhân khu trong hộ gia đình ở khu Hương Sơ  
Tổ  
Tổng số hộ  
152  
Tổng số khẩu  
12  
13  
16  
862  
1053  
1128  
183  
208  
(Nguồn: Điều tra thc tế, 2017)  
Về lao động: Đa số lao động thuc cộng đồng cư dân vạn đò có trình độ hc  
vn thp là thc tế phbiến tại địa bàn kho sát, đây cũng chính là rào cản khiến lao  
động tại địa phương khó tiếp cận được cơ hội vic làm tt. Biểu đồ dưới đây sẽ thể  
hin phần nào trình độ dân trí của cư dân vạn đò qua việc khảo sát trình độ hc vn  
ca các chhộ gia đình. Chủ hộ có độ tui nhnht là 22 tui và ln nht là 81 tui.  
51.9  
60  
40  
20  
0
30.1  
15.8  
2.2  
Mù chữ  
Tiểu học  
THCS  
THPT  
Hình 1. Trình độ hc vn ca chhộ gia đình tại khu Hương Sơ  
(Nguồn: Điều tra thc tế, 2017)  
Điều đáng lưu ý về đặc điểm lao động thuc cộng đồng này là hu hết các gia  
đình vạn đò đều để trem tham gia vào hoạt động kiếm tin mc dù các em đang ở la  
tuổi chưa được phép tham gia lao động theo quy định của Nhà nước. Các công vic mà  
trem ở đây thường làm là đi bán dạo vào bui ti ti các quán ăn, nhà hàng trên địa  
bàn thành phHuế. Nguyên nhân ca vic phải tham gia lao động ở độ tui còn quá  
nhlà do công vic ca bmbp bênh, thu nhp của gia đình không đủ trang tri chi  
phí hàng ngày và hc tp ca con cái, đời sng của người dân còn gp vô vàn khó  
khăn. Nhiều hộ khi được hỏi đều mong muốn “có giấy hộ nghèo”<  
Vvic làm: Nhng ngành nghchính của cư dân thủy diện trước và sau tái  
định cư cơ bản vn là nhng công việc lao động phthông, cn ti sức lao động từ  
chân tay. Cơ cấu nghnghiệp được thhin qua hình 2.  
215  
Tiếp cn dch vxã hội cơ bản của cư dân vạn đò tại khu tái định cư phường Hương Sơ, thành phHuế, …  
Không có việc làm  
20%  
Khác  
22%  
Cát sạn/đánh cá  
8%  
Xe ôm/xích lô  
18%  
Buôn bán nhỏ  
11%  
Phụ hồ, thợ nề  
21%  
Hình 2. Cơ cấu nghnghip ca chhộ  
(Nguồn: Điều tra thc tế, 2017)  
Hin ti, bên cnh các công việc lao động chân tay thì đã xuất hin thêm mt số  
công vic mang tính chất “văn phòng” như in ấn, photocoy, nhân viên bán hàng ti các  
siêu thdo nhiều thanh niên được htrợ đào tạo ngh. Rt nhiu hộ tái định cư mong  
muốn thay đổi nghnghiệp để ci thin cuc sống nhưng không dễ. Những lao động  
ln tui và không có khnăng chuyển đổi nghnghip, phi tiếp tc vi công vic  
truyn thng.  
2. THC TRNG TIP CN DCH VXÃ HỘI CƠ BẢN CỦA CƢ DÂN VẠN ĐÒ  
TÁI ĐỊNH CƢ  
Để đảm bo cuc sng ổn định hậu tái định cư, các cấp chính quyn ca tnh  
Tha Thiên Huế đã triển khai thc hin nhiu chính sách an sinh xã hội cho cư dân  
vạn đò. Tuy nhiên, vic tiếp cn chính sách ca nhóm này thường khó khăn hơn so với  
các nhóm dân cư khác. Điều này sẽ được mô tcthể hơn qua việc tiếp cn các dch vụ  
xã hội cơ bản của cư dân vạn đò tại khu tái định cư Hương Sơ hiện nay.  
2.1. Tiếp cn nhà ở  
Nhà là vấn đề chú ý nhất đối vi các hộ tái định cư vốn là cư dân thủy din.  
Mc dù dự án tái định cư đã rất cgng to mọi điều kiện cho người dân có được nhà  
ở ổn định, vn không ít hgặp khó khăn về điều kin nhà và không gian sinh hot  
cho gia đình.  
Bng 2. Tlhộ ở chung nhà vi hkhác  
Loi hộ  
Hộ có nhà ở  
Hộ ở chung nhà với hộ khác  
Số lƣợng (h)  
Tl(%)  
161  
22  
88,0  
12,0  
(Nguồn: Điều tra thc tế, 2017)  
Mt trong những khó khăn lớn nht của người dân tại đây là chưa trả hết tin  
cp nhà. Ti thời điểm kho sát, các hộ gia đình chỉ còn hơn vài năm na là phi trhết  
216  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S3 (2019)  
tiền mua nhà nhưng hầu hết đều chưa có điều kiện để chi tr. Hơn nữa, do chưa trả hết  
tin mua nhà cho nên các hộ gia đình ở đây chưa được cp thẻ đỏ, do đó họ chưa có  
quyn shữu ngôi nhà mà mình đang ở. Vì chưa có quyền shu nhà nên vic  
mun ci to hay sửa sang căn nhà đều không được phép.  
2.2. Tiếp cn giáo dc  
Nhn thy vic nâng cao dân trí cho nhóm cư dân thủy diện là điều vô cùng  
quan trng nên sau khi ổn định chỗ ở, nhà nước và chính quyền địa phương, cũng như  
nhiu tchức và cá nhân đã chung tay hỗ trcho các em ở đây được đến trường, hoàn  
thin các hoạt động hậu tái định cư. Các chính sách như miễn/gim hc phí cho con em  
hnghèo; htrsách vở/đồ dùng hc tp/tiền ăn cho trẻ em vạn đò, trợ cp mt phn  
học phí<đã thực skhuyến khích và htrcho các em tiếp tục đến trường. Tuy  
nhiên, vn chcó mt bphn nhhộ gia đình được tiếp cận đến các chương trình này.  
Điều này thhin biểu đồ 3  
Có  
Không  
90.7  
84.2  
87.2  
12.8  
15.8  
9.3  
Miễn giảm học phí  
Hỗ trợ tiền ăn  
Trợ cấp một phần chi phí  
Hình 3. Tlhộ gia đình nhận được htrvgiáo dc  
(Nguồn: Điều tra thc tế, 2017)  
Tình trng bhc gia chng ca hc sinh vn rt phbiến, din ra c3 cp,  
ttiu hc cho đến trung hc phthông. Các nguyên nhân chyếu được ghi nhn là  
do: Không có tin np học phí (50,3%), không có người lao động (13,1%), không thích  
1
đi học 9,3%, hộ không còn người đi học (27,3%) . Có ththy rõ rào cn ln nht khiến  
người dân thy din tái định cư khó tiếp cận các cơ hội giáo dc là tình trng nghèo  
đói và trình độ hc vn thp. Vòng lun qun gia việc nghèo đói - tht hc tht  
nghip không chlàm hn chế cơ hội hòa nhp của cư dân mà còn ảnh hưởng ti sự  
phát trin của địa phương và xã hi.  
2.3. Tiếp cn y tế  
Tại địa bàn, chính quyn địa phương triển khai nhiu chính sách đảm bo khả  
năng tiếp cn các dch vy tế cho người dân, mt số người dân thy din đã sử dng  
thbo him y tế, địa phương cũng đã tổ chc nhiu lp tp hun tuyên truyn về  
1
Ngun từ Điu tra thc tế năm 2017  
217  
Tiếp cn dch vxã hội cơ bản của cư dân vạn đò tại khu tái định cư phường Hương Sơ, thành phHuế, …  
chính sách kế hoạch hóa gia đình, khám chữa bnh min phí. Dù vy, vấn đề sdng  
các dch vy tế ca cư dân vạn đò vn gp không ít rào cn. Nhu cu khám cha bnh  
ca họ thường cao hơn các đối tượng khác, nhưng khả năng sử dng các dch vy tế  
li thấp hơn. Đánh giá việc tiếp cn y tế của cư dân vạn đò được nhóm nghiên cu  
nhìn nhn qua các khía cạnh dưới đây:  
Thnht, tlhộ gia đình tìm đến cơ sở y tế để khám/cha bnh còn thp  
Nhiều người có bệnh nhưng không đi chữa là thc tế phbiến của cư dân thủy  
din tại địa bàn nghiên cu. Các nguyên nhân ghi nhận được thhin bng 3 dưới  
đây  
Bng 3. Nguyên nhân không tới cơ sở y tế khi người nhà bbnh  
Lý do không đi khám chữa bnh  
Kinh tế khó khăn (không có tiền)  
Không có thẻ bảo hiểm y tế  
Bệnh chưa đến mức đi khám  
Để bệnh tự khỏi  
Tl(%)  
49  
31  
15  
5
(Nguồn: Điều tra thc tế, 2017)  
Có ththy rằng, điều kin kinh tế nghèo nàn là lý do ln nht khiến người dân  
không dám chi cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe. Rõ ràng đây là một rào cn ln hn chế  
người nghèo trong cộng đồng cư dân vạn đò tiếp cn các dch vy tế.  
Thhai, stham gia bo him y tế ca ngưi dân  
Hin nay, Việt Nam đang trong giai đoạn thc hin bo him y tế toàn dân. Ti  
khu tái định cư Hương Sơ, mặc dù chính quyền địa phương đã rất quan tâm đến vic  
gim thiu tối đa tình trạng những người dân không có khả năng sử dng dch vy tế,  
thhin vic vận động người dân, nhất là cư dân vạn đò mua bảo him y tế. Kết quả  
ca snlực đó là đa số hộ gia đình có thành viên trong nhà tham gia bảo him y tế,  
đặc bit là những gia đình có con cái đang đi học. Tuy nhiên, khi được hi “Bản thân  
ông/bà có thbo him y tế không?” thì đa số các chhộ gia đình trả li “Không, bi bn  
thân hmc dù rt mun mua bo him, nhưng do không có điều kin kinh tế nên  
cũng không thể tham gia. Đáng lo ngại hơn, những người không có điều kin mua bo  
him y tế li là những người có nhu cu khám cha bnh khá cao. Bi họ thường là lao  
động chính trong nhà, phi làm nhng công việc lao động nng nhc hàng ngày cho  
gia đình nên sức khỏe thường kém hơn.  
Thba, mức độ nhận được htry tế trong vài năm trở lại đây của hộ gia đình  
Trước đây, khi ở dưới đò, việc tiếp cn vi dch vy tế của người dân vô cùng  
hn chế và khó khăn. Bây giờ, khi đã ổn định tại khu tái định cư Hương Sơ, người dân  
đã bắt đầu có thói quen tìm đến trm y tế để được htrợ chăm sóc sức khe. Các hot  
218  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S3 (2019)  
động này được thc hin chyếu bi trm y tế của phường. Kết qukho sát cho thy,  
mc dù trang thiết bphc vcho hoạt động y tế ti trm còn thiếu thn, cán bkiêm  
nhim nhiu công việc nhưng đội ngũ cán bộ y tế tại đây vẫn ưu tiên nhiều hoạt động  
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân. Các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu  
đã và đang được trin khai tại địa phương như: Giáo dc sc khe; Qun lý theo dõi  
bà mmang thai và trẻ em suy dinh dưỡng; Khám và điều trphkhoa; Tiêm chng  
cho trem; Phòng chng các bnh dch tại địa phương< Tuy nhiên, rào cn tiếp cn  
dch vli xut phát từ nhóm đối tượng thụ hưởng là cư dân vạn đò. Người dân ở đây  
không có thói quen tìm kiếm thông tin trong lĩnh vực y tế. Thái độ thụ động trong vic  
chăm sóc sức khe bản thân và gia đình đã khiến họ đánh mất nhiều cơ hội tham gia  
các dch vcung cp thông tin về chăm sóc sức khe din ra tại địa phương nói riêng  
và trên địa bàn thành phHuế nói chung. Shn chế vtrình độ nhn thức và điều  
kin kinh tế của cư dân vạn đò càng làm giãn rộng khong cách tiếp cn gia nhóm  
này vi các dch vy tế tại địa phương.  
2.4. Tiếp cận nƣớc sch  
Tại khu tái định cư, người dân được sdng nguồn nước sch ththng  
cung cấp nước máy ca thành phHuế. Theo kho sát, 100% hộ gia đình tại địa bàn  
nghiên cứu đều sdụng nước máy trong ăn, uống và sinh hot hàng ngày. Nhiu  
người dân cm thy hài lòng vi vic sdng nguồn nước hin ti ca hộ gia đình, tỷ  
lnày chiếm 35%. Tuy nhiên, vn còn mt shộ dân chưa thật shài lòng vi ngun  
2
nước mà gia đình đang sử dng (18%) . Lý do mà các hộ không hài lòng là do phí nưc  
sch quá cao so vi vic sdụng nước hàng ngày ca h. Ngoài ra, mt shgp vn  
đề vi ng dẫn nước, nước chy chm và yếu, nht là vmùa hè. Bên cạnh đó, khoản  
chi phí trtiền nước hàng tháng cũng là một trong những khó khăn mà người dân ở  
đây phải lưu tâm . Nhiều gia đình đông người nên hàng tháng chi phí cho tiền nước rt  
ln, vì thu nhp thp nên hàng ngày hcgng tiết kim tối đa việc sdụng nước  
sch. Mt shộ gia đình thường dùng lại nước rửa rau để ra chén bát hoc git qun  
áo, skhác thì dùng dng cụ để tích trữ nước mưa< Người dân cũng không cảm thy  
thoi mái vi việc này nhưng họ không còn cách nào khác là phi tiết kiệm nước sch.  
Họ cũng mong muốn Nhà nước có thgim phí tiền nước cho những cư dân vạn đò  
như họ.  
Như vậy, có ththấy được chính quyền địa phương đã có nhiều nlc htrợ  
cư dân thủy diện tái định cư tiếp cn dch vxã hội cơ bản. Tuy nhiên, thc tế kho sát  
cho thy nhóm dân này vn thiếu khá nhiều cơ hội trong vic tiếp cn và sdng các  
dch vvnhà , y tế, giáo dục, nước sch. Vic thiếu hụt các cơ hội tiếp cn chính  
sách có thể được coi là hquca tình trạng “nghèo đa chiều” ở nhóm này, cũng như  
bị tác động bi nhng yếu tcthể dưới đây.  
2
Ngun từ điu tra thc tế năm 2017  
219  
Tiếp cn dch vxã hội cơ bản của cư dân vạn đò tại khu tái định cư phường Hương Sơ, thành phHuế, …  
3. MT SYU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIC TIP CN DCH VXÃ HỘI CƠ  
BN CỦA CƢ DÂN VẠN ĐÒ TẠI KHU TÁI ĐỊNH CƢ  
3.1. Trình độ dân trí thp  
Tình trng mù ch, dân trí thp của nhóm cư dân vạn đò tái định cư ti  
phường Hương Sơ là một thc tế. Đây cũng được coi là yếu tố đầu tiên khiến hkhó  
tiếp cn vi các dch vxã hội cơ bản. Hquca mù chdẫn đến người dân vạn đò  
thiếu hiu biết trong ng x, mâu thuẫn, xung đột trong gia đình và bất bình đẳng  
trong tiếp cn dch vxã hội cơ bản. Mù chkhiến cư dân vạn đò không chủ động  
trong vic tiếp cn thông tin dẫn đến sthit thòi so vi những nhóm cư dân khác.  
Điều này ảnh hưởng tiêu cc ti vic phbiến chính sách ca cán bộ địa phương.  
Nhiu phndo không biết đọc, biết viết nên không biết cách điền vào các mu xin  
vay vn, các thtc hc hành, làm giy khai sinh cho con cái, các dch vụ chăm sóc sức  
khe sinh sản, cũng như lập kế hoch sn xuất hay chi tiêu trong gia đình... dẫn đến  
thit thòi, yếu thế và mất đi cơ hội tiếp cn các chính sách mà bản thân là đối tượng  
hưởng li. Họ cũng ít khi hỏi li cán bộ địa phương về vic thụ hưởng các chính sách  
như thế nào bi khả năng tiếp cn thông tin hn chế và thái độ tti vi bn thân. Do  
đó vô hình chung, bản thân htloi mình ra khi shtrtcác chính sách an sinh  
xã hi.  
3.2. Shn chế ca hthng dch vxã hi  
Không thphnhn rng dự án tái định cư đã đưa đến cho cư dân vạn đò cơ  
hi lớn được tiếp cn các dch vxã hội cơ bản. Họ đã có nhà ở - điều mà bao thế hệ cư  
dân vạn đò trước đây chỉ có trong mơ ước và nay đã trở thành hin thc. Họ cũng  
được tiếp cn vi nguồn nước sạch và điều kin vệ sinh môi trường tốt hơn rất nhiu  
so vi khi nhng bến đò, con cái cũng có cơ hội được đến trường và không phi chu  
cnh mù chữ như thế hbmẹ, ông bà trước đây< Tuy nhiên, mức độ tiếp cn vi các  
dch vxã hội cơ bản vn mc rt thp, thm chí nhiu hộ gia đình vẫn chưa thể sử  
dng được các dch vnày. Nhng rào cản đối vi hkhông chxut phát tphía bn  
thân người sdng dch vụ (trình độ nhn thc quá hn chế; điều kin kinh tế nghèo  
nàn) mà còn tcphía hthng cung cp dch vxã hi. Chng hạn như trong một số  
dch vụ dưới đây:  
- Dch vthông tin và truyn thông: Vic cung cp thông tin ở địa phương còn  
mang tính đại trà, chưa có sự phân loại đối tượng người nhận thông tin. Đa phần cư  
dân vạn đò là người không biết ch, nhn thc hn hp, vic tiếp cn thông tin vô  
cùng hn chế. Tuy nhiên, cách phbiến thông tin ca cán bộ địa phương vẫn đánh  
đồng như các nhóm cư dân có trình độ nhn thc khác. Do vậy mà người dân tiếp  
nhn thông tin chm, thm chí là không biết đến thông tin và có nhiều trường hp bị  
kxu li dng gây ảnh hưởng đến cuc sng ca h. Trong quá trình chúng tôi kho  
sát, mt hdân cho biết: “Năm trước chính quyn phbiến là chúng tôi mi tháng phi trả  
220  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S3 (2019)  
500 ngàn đồng tin cp nhà và sẽ có người đến thu hàng tháng. Nhưng mà nói không rõ ràng  
nên đợt va ri nhiu hộ ở đây bị kxu la. Họ đến từng nhà, nói là người ca ngân hàng và  
thu nca chúng tôi. Nhiu hnp tin lắm, đến khi có cán bộ trên phường xung chúng tôi  
3
mi biết” .  
- Dch vgiáo dc: Các chương trình, chính sách an sinh trong lĩnh vực giáo  
dc mi chtập trung vào nhóm đối tượng trem trong bc hc mầm non đến trung  
học cơ sở. Vic phbiến thông tin thông qua hình thc giáo dc nâng cao nhn thc  
đến các nhóm khác như thanh niên, người già, người lao động< chưa thật sự được  
chú trọng. Người dân ở đây cần nhiu lp hc vi hình thc giáo dc cộng đồng về  
xóa mù ch, cung cp kiến thức chăm sóc sức khe, sinh kế cho hộ gia đình,<  
- Dch vy tế: Cơ scung cp dch vy tế tại địa bàn được thc hin thông qua  
trm y tế địa phương. Bao gm các hoạt động khám cha bệnh và chăm sóc sức khe  
ban đầu. Tuy nhiên, với cơ sở vt cht còn hn hẹp, đội ngũ y bác sỹ chưa nhiều (01  
bác sti trm) nên vic cung cp dch vụ chưa thật schuyên nghip. Chng hn, các  
bui tuyên truyn giáo dc sc khe mi chlà hoạt động lng ghép trong các bui  
hp, hay trong khám cha bnh cho bệnh nhân đến thăm khám tại trạm, ít/chưa có  
hoạt động thc hin ti cộng đồng dành cho những đối tượng đặc thù như cư dân vạn  
đò.  
3.3. Strgiúp ca cộng đồng  
Strgiúp ca cộng đồng là mt yếu tquan trng trong vic mrộng cơ hội  
tham gia an sinh xã hội cho các nhóm đối tượng yếu thế, đặc biệt trong điều kin nhà  
nước đang gặp nhiều khó khăn về kinh tế như hiện nay. Tại địa bàn nghiên cu, chính  
quyền địa phương luôn khuyến khích các cá nhân, tchc phi chính ph, các doanh  
nghiệp< tham gia vào việc htrợ cho cư dân vạn đò ổn định cuc sng, tìm kiếm cơ  
hi vic làm. Các tchc xã hi trong và ngoài nước như Trung tâm Phát triển cng  
đồng và Công tác xã hi Huế (CODES), Hi Pht giáo Huế, tổ chức SOS, tổ chức  
BRETAGNE (Pháp), tổ chức Zhi Shan (Đài Loan) đã hỗ trợ bằng nhiều hình thức khác  
nhau nhằm giúp cho cư dân vạn đò ổn định cuộc sống hậu tái định cư. “Chúng tôi xác  
định vic ổn định cuc sng cho dân vạn đò sau tái định cư là việc phi làm nhanh chóng và cn  
đến nhiu chính sách an sinh xã hi. Tuy nhiên, hin vn còn mt shộ chưa có nhà ở, đất do  
tách khẩu nhưng vì gia đình không nằm trong diện được cấp nên chúng tôi cũng rất khó khăn  
để gii quyết. Vì vy, chúng tôi rt khuyến khích sự giúp đỡ ca cộng đồng và xã hi, ca các  
4
nhà hảo tâm để cư dân vạn đò sớm ổn định cuc sống sau tái định cư .”  
3
Phng vn sâu chhộ gia đình vạn đò tái định cư tại phường Hương Sơ, thành phố Huế.  
Phng vn sâu cán bộ phòng Lao động, Thương binh và Xã hội thành phHuế  
4
221  
Tiếp cn dch vxã hội cơ bản của cư dân vạn đò tại khu tái định cư phường Hương Sơ, thành phHuế, …  
4. ĐỀ XUT MT SGII PHÁP NÂNG CAO HIU QUTIP CN DCH VỤ  
XÃ HỘI CƠ BẢN CHO CƢ DÂN VẠN ĐÒ TẠI KHU TÁI ĐỊNH CƢ  
4.1. Giáo dc nâng cao nhn thức cho ngƣời dân  
Để thích ng kp vi cuc sng tại nơi ở mới, cư dân vạn đò cn có thêm nhiu  
kiến thc và kỹ năng xã hội. Do đó, việc tchc các hình thc giáo dục là điều hết sc  
cn thiết. Ngoài các hoạt động đã được trin khai tại địa phương như mở lp xóa mù,  
lp học tình thương dành cho trẻ em, htrợ đào tạo ngh, thì giáo dc nâng cao nhn  
thc còn bao gm cvic truyền thông để nâng cao hiu biết các chính sách an sinh xã  
hi của Đảng và Nhà nước, các chương trình trợ giúp ca cộng đồng. Nhân viên công  
tác xã hi cn có nhng hình thc tuyên truyn phù hp vi khả năng nhận thc ca  
cư dân vạn đò. Hình thức có thlà tiếp cận người dân và phbiến trc tiếp, phát qua  
loa truyn thanh ti tdân ph, truyn thông bng hình nh và các tngdhiểu<  
4.2. Htrkết ni dch vcông tác xã hi  
Bên cnh các dch vxã hội cơ bản ca hthng an sinh xã hội nhà nước, cư  
dân vạn đò cần được tạo điều kiện để kết ni ti các dch vcông tác xã hi nhằm đảm  
bo cuc sng hậu tái định cư. Dch vcông tác xã hi là nhng dch vụ hướng đến  
nhóm đối tượng yếu thế để thc hin quyền cơ bản của con người trong phát trin bn  
vng. Các dch vcông tác xã hi hoạt động dưới nhiu hình thc, cthhóa các lut  
pháp, chính sách nhà nước về các lĩnh vực phúc li xã hi, y tế, giáo dục, pháp lý<  
cung cp trgiúp cho các cá nhân, nhóm, cộng đồng khc phục các khó khăn, giảm  
thiu nhng rào cn và bất bình đẳng xã hội” *2, tr.59]. Nhng hn chế trong vic tiếp  
cn dch vxã hội cơ bản của cư dân thủy diện tái định cư phần ln xut phát từ năng  
lc sdng chính sách của người dân. Do vy, vic kết ni hti các dch vcông tác  
xã hội như tham vấn gia đình, tư vấn htrviệc làm, tư vấn pháp luật, hướng nghip  
và đào tạo nghề< là điều quan trọng để tạo ra cơ hội tiếp cn hthng ngun lc  
(chính thc và không chính thc) mt cách hiu quả hơn.  
5. KT LUN  
Dch vxã hội cơ bản chiếm vai trò quan trọng trong đáp ứng nhng nhu cu  
ti thiu của người dân, đặc biệt là nhóm cư dân trong các vùng tái định cư. Khi những  
nhu cầu cơ bản được đáp ứng thì người dân syên tâm sinh sng lâu dài và phát trin  
cuc sng ti nơi ở mi. Tthc tế kho sát, có ththy rằng, Nhà nước và chính  
quyền địa phương đã tính đến vic bao phdch vxã hội cơ bản cho cư dân vạn đò  
tái định cư. Tuy nhiên, khả năng tiếp cn và sdng chính sách ca nhóm yếu thế này  
vn gp rt nhiu rào cn, khiến họ ít có cơ hội tham gia và thụ hưởng chính sách. Do  
đó, thiết kế các chương trình tái định cư trong thời gian ti, cn thiết phi chú trng ti  
yếu tbao phmạng lưới dch vxã hội cơ bản, đó cũng là yêu cầu cp thiết không chỉ  
222  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 14, S3 (2019)  
đối vi người dân trong vùng tái định cư mà còn là yếu tnhằm đảm bo an sinh xã  
hi bn vững cho ngưi dân.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Ban Chp hành Trung ương Đảng (2012), Nghquyết Hi nghln thứ năm Ban Chp hành  
Trung ương khóa XI vmt svấn đchính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020, Hà Ni.  
[2]. Bùi ThThanh Hà (2015), Công tác xã hội trong đảm bo mc tiêu an sinh xã hi Vit  
Nam, Tp chí Xã hi hc s2 (130), tr.58 65.  
[3]. Nguyễn Xuân Hồng (2012), Cư dân vạn đò của thành phố Huế ở các khu định cư, tái định  
cư, Tạp chí Huế Xưa & Nay số 110 (3- 4/2012), tr. 78-91.  
[4]. Viện Khoa học Lao động và Xã hội, cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế Cộng hòa Liên  
bang Đức (2013), Phát triển hệ thống An sinh xã hội ở Việt Nam đến năm 2020.  
[5]. UBND phường Hương Sơ (2016), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội, văn hóa và an ninh quốc  
phòng năm 2016.  
ACCESSING BASIC SOCIAL SERVICES OF BOAT COMMUNITY  
AT RESETTLEMENT AREA IN HUONG SO WARD, HUE CITY,  
THUA THIEN HUE PROVINCE  
Truong Thi Yen  
Faculty of Social Work, University of Sciences, Hue University  
Email: yentruong7@gmail.com  
ABSTRACT  
In addition to the resettlement activities, the post resettlement actions for the  
community are always seriously taken by the Party and State of Vietnam.  
However, resettled residents still cope with serveral difficulties in approaching  
basic social services in fact. This paper focuses on analyzing the situation of  
assessing social welfare of resettlement of boat community who are vulnerable  
group in Hue city, relating to using some of social services such as housing,  
education, health and clean water. Finally, couples of effective solutions based on  
research findings will be proposed to ensuring better life for resettlement boat  
community at new accommodation.  
Keywords: Boat community; Basic social services; Resettlement.  
223  
Tiếp cn dch vxã hội cơ bản của cư dân vạn đò tại khu tái định cư phường Hương Sơ, thành phHuế, …  
Trƣơng Thị Yến sinh ngày 17/07/1987 ti Nghệ An. Năm 2009, bà tốt  
nghip cnhân chuyên ngành Công tác xã hi tại trường Đại hc Khoa  
học, Đại hc Huế. Năm 2017, bà nhận bng thc scùng chuyên ngành ti  
trường Đại hc Khoa hc Xã hi và Nhân văn, Đại hc Quc gia Hà Ni.  
Từ năm 2010 đến nay, bà công tác ti khoa Công tác xã hội, trường Đại  
hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: Công tác xã hi; An sinh xã hi.  
224  
pdf 12 trang baolam 12/05/2022 6860
Bạn đang xem tài liệu "Tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản của cư dân Vạn Đò tại khu tái định cư phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftiep_can_dich_vu_xa_hoi_co_ban_cua_cu_dan_van_do_tai_khu_tai.pdf