Ứng dụng thương mại điện tử trong ngành Du lịch tỉnh Khánh Hòa trong thời kỳ hội nhập

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016  
Ứng dụng thương mại điện tử trong ngành  
Du lịch tỉnh Khánh Hòa trong thời kỳ hội  
nhập  
Nguyễn Thị Nga  
Phạm Hồng Mạnh  
Lê Thảo Nguyên  
Trường Đại học Nha Trang - Email: ngant@ntu.edu.vn  
(Bài nhận ngày 22 tháng 02 năm 2016, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 5 tháng 4 năm 2016)  
TÓM TT  
Du lịch là lĩnh vc mà Khánh Hòa có nhiu  
li thế phát trin và thuc nhóm ngành có khả  
năng cạnh tranh trong tương lai và đóng góp  
lớn vào tăng trưởng kinh tế và chuyn dịch cơ  
cu ca tỉnh. Năm 2014, doanh thu du lịch đạt  
4.280,47 tỷ đồng, tăng 27,76% so với năm 2013;  
số lượt khách đến tham quan là 14,6 triệu lượt  
người, tăng 16,48% (chưa tính khách du lịch  
bằng đường bin) (Cc thng kê tnh Khánh  
Hòa, 2014). Do đó, Khánh Hòa đang tập trung  
phát trin mnh du lch quc tế, ly du lch quc  
tế làm động lực thúc đẩy du lch nội địa và các  
ngành dch vphát trin trong thi khi nhp.  
Nghiên cu này xem xét các nhân tố tác động  
lên sự ứng dng thương mại điện tử đối vi  
doanh nghip du lch tnh Khánh Hòa. Mô hình  
nghiên cu sdng: Mô hình chp nhn công  
ngh- TAM, Mô hình chp nhn thương mại  
điện t- eCAM. Sdụng phương pháp phân tích  
hi quy da trên mt mu gm 158 thu thp từ  
các doanh nghip ngành du lịch trên địa bàn  
tnh Khánh Hòa, kết quphân tích hi quy cho  
thy 6 yếu t: hthng thông tin; chính sách và  
qun lý của Nhà nước; yếu tvăn hóa - xã hi;  
phn cng ca doanh nghip, phn mm và ni  
lc doanh nghip đều tác động tích cc ti mc  
độ sdng thương mại điện tử (TMĐT) trong  
các doanh nghip du lch Khánh Hòa và chra  
mô hình phù hp vi dliu. Kết qunghiên  
cu vch ra nhiều đxuất có ý nghĩa đối vi các  
doanh nghip kinh doanh du lịch trên địa bàn  
Khánh Hòa cũng như góp phần nâng cao hiu  
quhi.  
Từ khóa: Ứng dụng thương mại điện tử; Du lịch; Khánh Hòa; Hội Nhập.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
tiêu đưa TMĐT tại Khánh Hòa được sdng  
phbiến mức độ trên bình quân chung cả  
nước. Từ đó đến nay, cơ sở htng kthut,  
trình độ ứng dng công nghthông tin (CNTT)  
trong cơ quan qun lý Nhà Nước, các doanh  
nghiệp và người dân trong tnh phát trin không  
ngng cvsố lượng và chất lượng. Bên cnh  
Nhn thc tm quan trng của TMĐT, từ  
năm 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa đã  
ban hành Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày  
25/10/2010 phê duyt Kế hoch phát trin  
TMĐT tỉnh Khánh Hòa. Qua đó, đưa ra những  
hoạt động cn thc hiện để hin thc hóa mc  
Trang 28  
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SQ3 - 2016  
đó, Khánh Hòa còn được chng kiến sphát  
Theo Ủy ban Thương mại điện tca Tổ  
chc hp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương  
(APEC,1999), TMĐT liên quan đến các giao  
dịch thương mại trao đổi hàng hóa và dch vụ  
giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tchủ  
yếu thông qua các hthng có nn tng da trên  
Internet.  
trin không ngng ca ngành du lch trong  
những năm qua. Sự tăng trưởng không ngng  
ca ngành du lch kéo theo nhu cu không thể  
thiếu ca vic phát triển TMĐT, khi mà việc sử  
dụng website để tiếp thdu lịch đang ngày càng  
phbiến. Hoạt động này hình thành cơ sở giao  
dịch TMĐT như các hình thức đặt phòng, đặt  
tour qua mạng... Đặc biệt, thông tin được qung  
bá rng rãi trên thế gii, không bgii hn phm  
vi và khu vc sdng, giúp khách hàng tim  
năng có thể đặt tour mi lúc, mọi nơi, góp phần  
nâng cao hiu quhoạt động kinh doanh trong  
ngành du lịch. Người tiêu dùng đã quen với các  
trang du lch trc tuyến như travel.com.vn,  
dulichtructuyen.net,bazantravel.com.vn, mytour.  
vn... để tìm kiếm thông tin về các điểm đến, tour  
du lịch, đặt vé máy bay, đặt phòng khách sn,  
đặt tour trn gói... Tuy nhiên, trên thc tế, so vi  
các ngành kinh tế khác thì kinh doanh du lch ti  
Vit Nam nói chung và Khánh Hòa nói riêng  
còn hoạt động tương đối yếu trên môi trường  
Internet. Vì vy, Khánh Hòa cn tiếp tục định  
hướng những bước phát trin tiếp theo ca  
TMĐT để phát huy nhng lợi ích đã đạt được  
đồng thời đề ra các bin pháp khc phc nhng  
tn ti hin nay để giúp hoạt động kinh doanh  
du lch tham gia vào quá trình hi nhp tt nht.  
Theo Điều 3 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP  
ngày 16/5/2013 ca Chính phvề Thương mại  
điện tcó giải thích: “Hoạt động TMĐT là việc  
tiến hành mt phn hoc toàn bquy trình ca  
hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử  
có kết ni vi mng Internet, mng vin thông  
di động hoc các mng mở khác”.  
Như vậy, TMĐT là hoạt động mua bán thông  
qua mng internet. Dựa vào đó, các nhà sản  
xut, các nhà bán ltại các nước khác nhau có  
thgii thiu sn phm và dch vca mình vi  
đầy đủ thông tin về tính năng và hiệu qu, về  
thành phn hay cu to, vgiá c, kế hoch sn  
xuất, điều kin giao hàng và thanh toán. Nhng  
thông tin này cho phép khách hàng đặt mua  
hàng hóa và dch vmà hmong mun từ  
nhng nhà cung cp có tính cnh tranh nht.  
2.2. Cơ sở phát triển thƣơng mại điện tử  
trong ngành du lịch  
Tlsdụng Internet trên di động ca  
người Việt Nam, theo báo cáo TMĐT Việt Nam  
(2014), vi dân s90,73 triệu người năm 2014,  
Việt Nam là nước đông dân thứ 14 trên thế gii,  
th8 châu Á và th3 trong khu vực Đông Nam  
Á. Dân sViệt Nam tăng 1,08% so với năm  
2013, trong đó, 39% dân số có sdng Internet,  
130 triệu thuê bao di động, 36% dân scó sử  
dng Internet qua nn tảng di động.  
2. KHUNG LÝ THUYẾT  
2.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử  
Theo Tchức Thương mại thế gii (WTO,  
1998), TMĐT bao gồm vic sn xut, qung  
cáo, bán hàng và phân phi sn phẩm được mua  
bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng  
được giao nhn mt cách hu hình, ccác sn  
phm giao nhận cũng như những thông tin số  
hoá thông qua mng Internet.  
Trang 29  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016  
Nguồn: Báo cáo TMĐT Việt Nam (2014)  
2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM  
của người sdụng. “Mc tiêu ca TAM là cung  
(Technology Acceptance Model - TAM)  
cp mt sgii thích các yếu tố xác định tng  
quát vschp nhn computer, nhng yếu tố  
này có khả năng giải thích hành vi người sử  
dng xuyên sut các loi công nghệ người sử  
dng computer và cộng đồng sdụng” (Davis et  
al.1989, trang 985). Theo đó, mục đích chính  
ca TAM là cung cp một cơ sở cho vic kho  
sát tác động ca các yếu tbên ngoài vào các  
yếu tố bên trong là tin tưởng (belief), thái độ  
(attitudes) và ý định (intentions). Lý thuyết  
TAM được mô hình hóa và trình bày hình sau:  
Mô hình TAM được xây dng bi Fred  
Davis (1989) và Richard Bagozzi (1992), da  
trên sphát trin tThuyết hành động hp lý  
(TRA - Fishbein và Ajzen, 1975) và Thuyết  
hành vi dự định (TPB - Ajzen, 1985). Các lý  
thuyết này đã được công nhn là công chu  
ích trong vic dự đoán thái độ của người sử  
dụng. Trong đó, TAM đã được công nhn rng  
rãi là mt mô hình tin cy và mnh trong vic  
mô hình hóa vic chp nhn công nghthông tin  
Nhận thức sự hữu ích  
Thái độ hướng tới sử dụng  
Ý định sử dụng  
Hình 1. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM  
Nguồn: Davis, 1985, tr 24, trích từ Chutter M.Y, 2009, tr.2  
2.4. Mô hình chấp nhận TMĐT (E -  
Đối vi Thuyết nhn thc ri ro TPR, Bauer  
(1960) cho rng hành vi tiêu dùng sn phm  
CNTT có nhn thc ri ro, bao gm hai yếu t:  
(1) nhn thc rủi ro liên quan đến sn phm/dch  
v(PRP) và (2) nhn thc rủi ro liên quan đến  
giao dch trc tuyến (PRT).  
Commerce Adoption Model - eCAM)  
Mô hình e - CAM bt ngun tnn tng lý  
thuyết ca Mô hình chp nhn công nghệ  
(TAM) và Thuyết nhn thc ri ro (Theory of  
Perceived Risk - TPR). Đây là mô hình dùng để  
kho sát các yếu tbất định rủi ro trong lĩnh vực  
CNTT nói chung và TMĐT nói riêng.  
Trang 30  
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SQ3 - 2016  
Nhận thức rủi ro liên quan đến sản  
phẩm/dịch vụ (PRP)  
Ý định sử dụng (PB)  
Nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch  
trực tuyến (PRT)  
Hình 2. Mô hình thuyết nhận thức rủi ro TRP  
Nguồn: Bauer, 1960  
2.5. Các nghiên cứu liên quan  
Bảng 1. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu  
Thị trƣờng  
nghiên cứu  
STT  
Nghiên cứu  
Mô hình cơ sở  
Yếu tố ảnh hƣởng  
- Tính hữu dụng  
- Tính dễ sử dụng  
- Thuận tiện thanh toán  
- Rủi ro liên quan đến giao  
dịch trực tuyến  
- Rủi ro liên quan sản  
phẩm, dịch vụ  
Các nhân tố ảnh hưởng đến  
xu hướng thay đổi thái độ sử  
dụng TMĐT ở Việt Nam  
(Nguyễn Anh Mai, 2007)  
1
Việt Nam  
e-CAM  
- Tính hữu dụng  
- Tính dễ sử dụng  
- Rủi ro liên quan đến giao  
dịch trực tuyến  
Các nhân tố ảnh hưởng đến  
thái độ và ý định sử dụng  
2
TMĐT tại thành phố Nha Nha Trang  
Trang (Nguyễn Thị Kim Vân,  
2012)  
e-CAM  
- Rủi ro liên quan sản  
phẩm, dịch vụ  
- Hệ thống thanh toán  
- Niềm tin trong giao dịch  
trực tuyến  
- Phần cứng  
- Phần mềm  
Nhận diện và phân tích các  
nhân tố ảnh hưởng đến du  
lịch điện tử ở Iran (Saeed Iran  
Rouhani và các đồng nghiệp,  
2013)  
- Hệ thống thông tin  
- Các chính sách và quản  
lý của chính phủ  
- Yếu tố văn hoá và xã hội  
trong việc sử dụng  
Internet  
Saeed Rouhani  
và các đồng  
nghiệp, 2013  
3
4
- Sử dụng CNTT tại văn  
phòng làm việc  
- Sử dụng CNTT để liên  
lạc  
- Sử dụng CNTT cho quan  
hệ công chúng và quảng  
cáo  
Mô hình sử dụng du lịch điện  
tử trong kinh doanh du lịch tại  
Chiang Mai, Thái Lan Thái Lan  
(Paisarn Kanchanawong và  
các đồng nghiệp, 2012)  
Paisarn  
Kanchanawong  
và các đồng  
nghiệp, 2012  
Nguồn: Tổng hợp của tác giả  
Trang 31  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016  
2.6. Mô hình nghiên cu đề xut và các  
githuyết nghiên cu  
mô hình TAM và mô hình e-CAM để xác định  
các nhân tnhm dự đoán thái độ và ý định sử  
dụng TMĐT của các doanh nghip hoạt động  
trong lĩnh vực du lch vi mô hình nghiên cu  
đề xuất như sau:  
2.6.1. Mô hình nghiên cứu đề xut  
Từ cơ sở lý thuyết đã trình bày và các nghiên  
cứu có liên quan trước đây tác giả đề xut mô  
hình nghiên cu da trên nn tng lý thuyết ca  
H1  
Cơ sở vật chất: PCc và PMc  
H2  
Hệ thống thông tin  
H3  
Nội lực doanh nghiệp  
Mức độ sử dụng thương mại điện tử  
trong doanh nghiệp du lịch  
H4  
Chính sách và sự quản lý của nhà  
nước  
H5  
Văn hóa xã hội  
Hình 3. Mô hình nghiên cứu đề xut  
Ngun: Tác gixây dng  
quyết đnh ng dụng TMĐT trong hoạt động ca  
2.6.2. Githuyết nghiên cu  
doanh nghip du lch.  
Tthc nghim và các tài liu tham khảo đã  
dẫn đến hình thành các githiết sau đây:  
Hthng thông tin: trong nghiên cu này  
đánh giá về hthng thông tin trong vic thu  
thp, to, tái to, phân phi và chia scác dữ  
liu, thông tin và tri thc hoạt động ng dng  
TMĐT. Nên tác giả đưa ra giả thuyết H2: Hệ  
thống thông tin có tác động tích cực (+) đến  
quyết đnh ng dụng TMĐT trong hoạt động ca  
doanh nghip du lch.  
Cơ sở vt cht (htng công nghthông tin  
gm phn cng và phn mm): là cơ sở cho sự  
phát trin ca hthng công nghthông tin  
(CNTT) ca doanh nghip. Ở đây, tác giả đánh  
giá vtm quan trng của đầu tư cho hạ tng  
CNTT trong hoạt động ng dụng TMĐT. Với sự  
phát trin mi công ngh, hthng thông tin  
đang cố gắng theo cách riêng để gia nhp vào  
ngành công nghip du lch. Vi cấu trúc và cơ  
sdliu phc tp, hthng thông tin có thể  
được truy cp ddàng, rt hu ích cho khách du  
lịch (Saeed Rouhani cùng các đồng nghip,  
2013). Vì vy, tác giả đưa ra giả thuyết H1: Cơ  
shtầng CNTT có tác động tích cực (+) đến  
Ni lc doanh nghip: là cm nhn vcác  
yếu tbên trong doanh nghip: ngun vn,  
người lao động, chính sách kinh doanh ca  
doanh nghip... Từ đó, tác giả đề githuyết H3:  
Ni lc ca doanh nghip có ảnh hưởng tích cc  
(+) đến quyết định ng dụng TMĐT trong hoạt  
động ca doanh nghip du lch.  
Trang 32  
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SQ3 - 2016  
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu  
Chính sách và qun lý của Nhà nước: các  
chính sách của Nhà nước là cơ sở cho phát trin  
htng du lịch, đồng thi các khoản đầu tư đó  
mang li sbùng ntrong ngành công nghip  
du lch, ci thin việc làm và tăng trưởng GNP  
(Saeed Rouhani cùng các đồng nghip, 2013).  
Sự tác động ca Nhà nước luôn là tiền đề quyết  
định đến vic to lập môi trường cho TMĐT. Để  
cho TMĐT phát triển, Nhà nước cần đưa ra các  
phương hướng và gii pháp, không ngng hoàn  
thiện các đạo luật, các văn bản dưới lut có liên  
quan đến hoạt động TMĐT. Vì thế githuyết  
H4: Chính sách và qun lý của Nhà nước có nh  
hưởng tích cực (+) đến quyết định ng dng  
TMĐT trong hoạt động ca doanh nghip du  
lch.  
Bên cnh vic sdụng phương pháp thống  
kê, mô tả, so sánh, đối chiếu, còn sdng hai  
phương pháp nghiên cứu là phương pháp định  
tính và phương pháp định lượng.  
Phương pháp nghiên cứu định tính: thông  
qua kthut phng vn sâu 20 chuyên gia trong  
lĩnh vực thương mại điện tử và trong lĩnh vực du  
lịch để làm cơ sở cho vic xây dng bng câu  
hỏi sơ bộ vcác nhân tố ảnh hưởng đến vic sử  
dụng TMĐT trong hoạt động ca các doanh  
nghip du lch ti Khánh Hòa. Nghiên cu này  
nhằm đưa ra các yếu tố tác động đến sự ứng  
dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh du lch  
ngoài nhng yếu tố đã được đưa ra trong mô  
hình nghiên cứu đề xuất sau đó xây dựng thang  
đo.  
Các yếu tố văn hóa - xã hi: có vị trí đặc bit  
quan trng trong chiến lược phát trin kinh tế xã  
hi và xúc tiến TMĐT trong giai đoạn hin nay.  
Mi mt sự thay đổi các yếu tố văn hóa xã hội  
đều có thể ảnh hưởng đến môi trường cho thc  
hiện TMĐT. Những yếu tố văn hóa xã hội  
thường thay đổi chm, khó nhn ra, song nh  
hưởng không kém phn sâu sắc đến môi trường  
kinh doanh. Thc tế, các vấn đề vphong tc  
tp quán, li sống, trình độ dân trí, tôn giáo, tín  
ngưỡng,… có ảnh hưởng mnh mẽ đến cơ cấu  
nhu cu thị trường, có thto ra nhng cn trở  
hoc thun li khi thc hin sdung hòa vli  
ích kinh tế gia các bên trong hoạt động kinh tế.  
Theo Saeed Rouhani cùng các đồng nghip  
(2013), văn hóa sử dụng internet như một công  
cdễ dàng để truy cp thông tin gia nhng  
người dùng đang gia tăng. Ngày nay, tại các  
quc gia phát trin, rt nhiu hoạt động din ra  
trên mng internet, nhiu thông tin du lịch được  
đặt thông qua các trang web được liên kết và  
người dùng có được cái hcn thông qua các  
công cụ này. Như vậy, tác giả đề xut githuyết  
H5: Yếu tố văn hóa - xã hi có ảnh hưởng tích  
cực (+) đến quyết định ng dụng TMĐT trong  
hoạt động ca doanh nghip du lch.  
Phương pháp nghiên cứu định lượng: thông  
qua bng câu hi chi tiết phng vn khách hàng  
trc tiếp 200 doanh nghip hoạt động trong lĩnh  
vc du lịch, có và chưa có ứng dụng thương mại  
điện ttrong hoạt động kinh doanh ti Khánh  
Hoà. Phương pháp phân tích định lượng áp dng  
bao gm: sdụng phương pháp hệ stin cy  
Cronbach Alpha, phân tích nhân tkhám phá,  
phân tích hi quy tuyến tính và phn mm  
chuyên dùng: Excel, SPSS 22.  
3.2. Mẫu và thông tin mẫu  
Ngun dliu bao gm: ngun dliệu sơ  
cp (sliệu điều tra thc tế thông qua bng câu  
hi) và ngun dliu thcp (sliu thng kê  
doanh nghip du lch ti Khánh Hoà, sliu trên  
sách báo, trang web… có liên quan).  
Cũng như nhiều nghiên cu khác, nghiên  
cu này sdụng phương pháp ly mu thun  
tin (phi xác suất). Như đã giới thiu, trong  
phương pháp phân tích dữ liu cmu càng ln  
thì càng tt vì nó da vào lý thuyết phân phi  
mu ln (Raykov và Widaman 1995). Tuy nhiên  
kích thước mẫu bao nhiêu được gi là ln thì  
Trang 33  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016  
hiện nay chưa được xác định rõ ràng. Hơn nữa,  
kích thước mu ln còn tùy thuộc vào phương  
pháp ước lượng sdụng. Cũng có nhà nghiên  
cu cho rằng kích thước mu ti thiu phi là  
200 (Hoelter 1983). Cũng có nhà nghiên cứu  
cho rằng kích thước mu ti thiu phi là 5 mu  
cho mt tham số ước lượng (Bollen 1989).  
Nghiên cu này có 38 biến quan sát, vy smu  
cn ít nht là 190. Như vậy, cmu cn thiết  
cho nghiên cứu này được ly là 200. Theo cu  
trúc đã được hiu chnh trong phn nghiên cu  
sơ bộ, bng câu hỏi đã được phát hành. Vi 200  
bng câu hỏi được phát ra thì có 158 bng câu  
hi hp lệ đã được thu v. Dliệu được nhp và  
làm sch qua phn mn SPSS 22.  
Trong kết qutrình bày Bng 2 cho thy  
hu hết các thang đo đều có hsố Cronbach’s  
Alpha biến thiên trong khong [0,76 - 0,96].  
Như vậy, các thang đo này có thể chp nhn  
được về độ tin cy. Riêng trường hp mc hi  
PMc1 trong thang đo Phần mm, mc hi DNc1  
và DNc6 trong thang đo Nội lc doanh nghip,  
mc hi VHc1 trong thang đo Yếu tố văn hóa -  
xã hi và mc hỏi DGc1 trong thang đo đánh giá  
chung vmức độ sdụng TMĐT có hệ số  
Cronbach’s Alpha sau khi loại bbiến cao hơn  
hsố Cronbach’s Alpha của yếu tnên tác giả  
loi bmc hi PMc1, DNc1, DNc2, VHc1,  
DGc1 ra khỏi thang đo. Như vậy, t38 mc hi  
ban đầu, sau khi loại các iterm không đạt yêu  
cu còn li 35 mc hỏi được đưa vào trong phân  
tích nhân tkhám phá (EFA) ở bưc tiếp theo.  
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO  
LUẬN  
4.1. Kiểm định thang đo  
Bảng 2. Tổng hợp thang đo các hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha  
Biến  
quan sát  
Giá trị  
trung bình  
Độ lệch  
chuẩn  
Tƣơng quan  
biến - tổng  
Cronbach's Alpha  
Yếu tố  
nếu loại biến  
PCc1  
PCc2  
PCc3  
7,7658  
7,9684  
7,6582  
1,811  
0,622  
0,783  
0,713  
0,726  
1,445  
1,755  
0,697  
0,683  
Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố: 0,812  
PMc1  
PMc2  
PMc3  
PMc4  
PMc5  
12,2152  
13,6266  
13,7152  
13,7975  
13,4557  
4,119  
2,630  
2,651  
3,385  
2,275  
0,034  
0,780  
0,778  
0,472  
0,675  
0,851  
0,622  
0,624  
0,737  
0,661  
Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố: 0,760  
HTc1  
33,9430  
45,328  
0,739  
0,957  
Trang 34  
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SQ3 - 2016  
Biến  
quan sát  
Giá trị  
trung bình  
Độ lệch  
chuẩn  
Tƣơng quan  
biến - tổng  
Cronbach's Alpha  
Yếu tố  
nếu loại biến  
HTc2  
HTc3  
HTc4  
HTc5  
HTc6  
HTc7  
HTc8  
HTc9  
HTc10  
33,8038  
34,1266  
34,1329  
33,9937  
34,1266  
33,7595  
34,1266  
33,9430  
33,9367  
44,656  
0,929  
0,949  
0,953  
0,954  
0,953  
0,953  
0,954  
0,955  
0,953  
0,952  
45,487  
44,473  
45,306  
47,130  
46,910  
47,856  
47,302  
45,958  
0,820  
0,809  
0,824  
0,830  
0,803  
0,775  
0,830  
0,846  
Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố: 0,958  
DNc1  
DNc2  
DNc3  
DNc4  
DNc5  
DNc6  
16,0823  
16,6392  
15,8481  
15,7532  
15,7025  
16,0823  
5,184  
4,729  
4,346  
4,506  
4,631  
5,184  
0,500  
0,573  
0,808  
0,778  
0,758  
0,500  
0,873  
0,860  
0,796  
0,805  
0,811  
0,873  
Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố: 0,860  
CSc1  
CSc2  
CSc3  
CSc4  
CSc5  
CSc6  
20,1519  
20,1519  
20,2215  
20,2658  
20,3038  
20,0759  
9,773  
9,620  
9,511  
9,445  
9,130  
9,599  
0,884  
0,895  
0,893  
0,874  
0,820  
0,776  
0,940  
0,939  
0,939  
0,941  
0,949  
0,952  
Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố: 0,952  
Trang 35  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016  
Biến  
quan sát  
Giá trị  
trung bình  
Độ lệch  
chuẩn  
Tƣơng quan  
biến - tổng  
Cronbach's Alpha  
Yếu tố  
nếu loại biến  
VHc1  
VHc2  
VHc3  
VHc4  
VHc5  
17,3481  
17,4051  
17,5696  
17,4114  
17,3038  
5,897  
0,556  
0,934  
0,874  
0,882  
0,868  
0,894  
5,211  
4,540  
4,995  
5,499  
0,868  
0,838  
0,890  
0,770  
Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố: 0,912  
DGc1  
DGc2  
DGc3  
6,8797  
7,4177  
2,731  
3,149  
0,816  
0,871  
0,942  
0,886  
7,2975  
3,140  
0,898  
0,868  
Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố: 0,929  
Ngun: Dliu tính toán SPSS  
Qua kết quả phân tích tương quan Bng 3  
cho thy: phn cng (PCc) và phn mm (PMc),  
Hthng thông tin (HTc), Ni lc doanh nghip  
(DNc), Chính sách và qun lý của Nhà nước  
(CSc) và yếu tố Văn hóa - xã hội (VHc) đều có  
sự tương quan mạnh vi biến phthuc là mc  
độ sdng và phn lớn đều có ý nghĩa thống kê  
mức ý nghĩa 5% (Sig < 0,05).  
Bảng 3. Kết quả phân tích tƣơng quan  
DG  
HTC  
0,604  
CSC  
0,354  
VHC  
0,275  
PCC  
0,283  
PMC  
0,231  
DNC  
0,259  
DG  
1,000  
0,604  
0,354  
0,275  
0,283  
0,231  
0,259  
.
HTC  
1,000  
0,013  
0,016  
0,057  
0,024  
0,021  
0,000  
.
0,013  
1,000  
0,011  
-0,008  
0,024  
0,016  
0,000  
0,436  
.
0,016  
0,011  
1,000  
-0,007  
0,008  
0,039  
0,000  
0,422  
0,443  
0,057  
-0,008  
-0,007  
1,000  
0,001  
0,034  
0,000  
0,238  
0,459  
0,024  
0,024  
0,008  
0,001  
1,000  
-0,002  
0,002  
0,383  
0,381  
0,021  
0,016  
0,039  
0,034  
-0,002  
1,000  
0,000  
0,395  
0,419  
CSC  
Pearson Correlation VHC  
PCC  
PMC  
DNC  
DG  
Sig. (1-tailed)  
HTC  
CSC  
0,000  
0,000  
0,436  
Trang 36  
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SQ3 - 2016  
DG  
HTC  
0,422  
CSC  
0,443  
VHC  
PCC  
0,467  
PMC  
0,460  
DNC  
0,315  
VHC  
PCC  
PMC  
DNC  
0,000  
0,000  
0,002  
0,000  
.
0,238  
0,383  
0,395  
0,459  
0,381  
0,419  
0,467  
0,460  
0,315  
.
0,497  
0,335  
0,497  
.
0,335  
0,491  
.
0,491  
Nguồn: Dữ liệu SPSS  
Kết quBng 4 cho thy, chsố VIF đều nhỏ  
hơn 3. Do vy không có hiện tượng đa cộng  
tuyến gia các biến độc lp. Kết qudò tìm có  
thkết lun rng mô hình hi qui không vi phm  
các githuyết thng kê cổ điển, ngoi trừ  
phương sai thay đổi mức ý nghĩa 5%. Tuy vậy,  
hu hết các githuyết khác đều tha mãn. Qua  
đó, xác định được tm quan trng ca các biến  
độc lập đối vi biến “Mức độ sdụng thương  
mại điện ttrong doanh nghip du lịch”. Kết  
quphân tích hi quy tuyến tính bi cho thy  
mô hình có R2 = 0,711 và R2 hiu chnh = 0,699  
nói lên độ thích hp ca mô hình, và các biến  
độc lp giải thích được 69,9% sbiến thiên ca  
biến “Mức độ sdụng thương mại điện ttrong  
doanh nghip du lịch”.  
Bảng 4. Kết quả phân tích hồi qui về yếu tố ảnh hƣởng tới mức độ sử dụng thƣơng mại điện tử  
trong ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa  
Unstandardized  
Coefficients  
Standardized  
Coefficients  
Collinearity Statistics  
t
Sig.  
Std.  
Error  
B
Beta  
Tolerance  
VIF  
(Constant)  
HTC  
2,459E-17 0,043  
0,581 0,045  
0,339 0,044  
0,258 0,045  
0,260 0,046  
0,212 0,045  
0,236 0,046  
,000 1,000  
0,572 13,042 0,000  
0,995  
0,999  
0,998  
0,995  
0,999  
0,997  
1,005  
CSC  
0,338  
0,254  
0,247  
0,208  
0,224  
7,708 0,000  
5,791 0,000  
5,626 0,000  
4,739 0,000  
5,106 0,000  
1,001  
1,002  
1,005  
1,001  
1,003  
VHC  
PCC  
PMC  
DNC  
R Square  
0,711  
0,699  
Adjusted R  
Square  
F (Sig)  
DW  
61,861 (0,000)  
1,813  
Nguồn: Dữ liệu SPSS  
Trang 37  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016  
hình hồi quy có dạng:  
đảm bo an ninh mạng… sẽ là điều kin rt  
thun lợi để các doanh nghip trong ngành du  
lch có thể ứng dng và mức độ sdng cao  
hơn. Một svấn đề mà các cơ quan quản lý  
trong lĩnh vực thông tin và truyn thông có thể  
htrcho các doanh nghip trong ngành du lch  
của địa phương như: có chính sách chuyên biệt  
về thương mại điện ttrong vic htrngành  
du lịch thông qua các quy định và qui phm  
pháp luật, đặc bit htrcho khu vc doanh  
nghip này trong vic hiện đại hóa các khâu  
kinh doanh từ đảm bo an ninh thông tin cho các  
giao dịch điện tử đến bo mt trong kinh doanh  
cho các doanh nghip trong ngành du lch... Kết  
quả này là khá tương đồng vi nghiên cu ca  
Saeed Rouhani, Ahad Zare Ravasan, Homa  
Hamidi and Sherlie Vosough (2013).  
MĐSDTMĐTDNDL = 0,581*HTc +  
0,339*CSc + 0,258*VHc + 0,260*PCc +  
0,212*PMc + 0,236*DNc  
4.2. Thảo luận  
Yếu ththng thông tin có tác động ln  
nht trong các yếu tvà thun chiều đến mức độ  
sdụng thương mại điện ttrong ngành du lch  
tỉnh Khánh Hòa, có ý nghĩa thống kê mc ý  
nghĩa 1%. Rõ ràng, hthng thông tin ca  
doanh nghip quyết định khá lớn đến mức độ sử  
dụng thương mại điện ttrong ngành. Nhng  
vấn đề chính mà các doanh nghip trong ngành  
du lịch quan tâm đó là: trên website của doanh  
nghip có nhng ngôn ngquc tế thông dng  
như tiếng Anh, tiếng Pháp hay tiếng Nga… để  
du khách có ththun tin trong giao dịch. Đặc  
bit, các giao din website ca doanh nghip cn  
sinh động để thu hút ngày càng nhiều hơn sự  
chú ý ca du khách, hay trên website ca doanh  
nghip có sdng hthng htrquyết định và  
lp kế hoch du lịch cũng như có hệ thống đặt  
phòng, đặt vé máy bay, đặt tour hay chp nhn  
và đảm bo an toàn hthng thanh toán trc  
tuyến… Kết quả này cũng phù hợp vi các  
nghiên cứu trước đây của Saeed Rouhani, Ahad  
Zare Ravasan, Homa Hamidi and Sherlie  
Vosough (2013) hay Võ Thái Minh (2013);  
Đối vi Chính sách và squn lý ca Nhà nước:  
đây là yếu tố có tác động ln thhai trong các  
yếu tố ảnh hưởng đến mức độ sdụng thương  
mại điện ttrong ngành du lch của địa phương.  
Hshi qui bng 0,339 hàm ý rng, khi các  
yếu tố không đổi, nếu tăng thêm 1 điểm ca yếu  
tố này trong thang đo Likert thì mức độ sdng  
thương mại điện ttrong các doanh nghip ca  
ngành du lịch tăng lên 0,339 điểm. Rõ ràng  
chính sách qun lý ca Nhà nước tác động khá  
lớn đến vic sdụng thương mại điện ttrong  
các doanh nghip ca ngành du lch này. Nếu  
chính sách thông thoáng, htrcác doanh  
nghip trong ngành phát triển cơ sở htng,  
Yếu tố văn hóa xã hội có ảnh hưởng ln thứ  
ba trong các yếu tnghiên cu và thun chiu  
đến mức độ sdụng thương mại điện ttrong  
ngành du lch tnh Khánh Hòa, có dấu như kỳ  
vọng và có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 1%.  
Trong bi cnh ca khoa hc công nghệ, đặc  
bit là công nghthông tin ngày càng phát trin  
nhanh chóng đã làm cho văn hóa tiêu dùng ca  
du khách cũng có sự thay đổi theo. Những đặc  
điểm chính trong văn hóa tiêu dùng của du  
khách như: các kiến thức và năng lực sdng  
các dch vụ thương mại điện tca du khách  
ngày càng tăng, thói quen trong các giao dịch  
mua bán, tìm kiếm và đặt hàng các sn phm du  
lịch… Chính vì vy, vic nm bắt văn hóa và xu  
hướng tiêu dùng slà yếu tquan trọng để các  
nhà qun trdoanh nghip thiết kế các sn phm  
và dch vtrc tuyến đáp ứng ngày càng tốt hơn  
tâm lý và xu hướng tiêu dùng mi ca du khách  
kết qunày phù hp vi các nghiên cứu trước  
đây của Saeed Rouhani, Ahad Zare Ravasan,  
Homa Hamidi and Sherlie Vosough (2013) hay  
Võ Thái Minh (2013), Nguyn Anh Mai  
(2007)… Tiếp theo, đặc điểm phn cng ca  
doanh nghip trong ngành du lch có tác động  
Trang 38  
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SQ3 - 2016  
thun chiu ti mức độ sdụng thương mại điện  
ích và hiu qukinh tế cao hơn so với nhng  
doanh nghip khác.  
ttrong ngành du lch tnh Khánh Hòa, có du  
như kỳ vọng và có ý nghĩa thống kê mc ý  
nghĩa 1%. Một điều dnhn thấy đó là, những  
doanh nghip có ththc hiện được hoạt động  
thương mại điện tử điều kin cn phi có phn  
cứng, như: hệ thng máy tính ca doanh nghip  
trang bị đầy đủ cho nhân viên hay doanh nghip  
có sdng kết nối Internet cũng như đặc điểm  
ca phn cng và phn mềm được thiết kế  
chuyên dùng cho truyn thông du lch… Kết quả  
này khá tương đồng vi nghiên cu ca Saeed  
Rouhani, Ahad Zare Ravasan, Homa Hamidi  
and Sherlie Vosough (2013). Đặc điểm cơ sở vt  
cht (phn mềm): Đặc điểm này ca doanh  
nghip trong ngành du lch của Khánh Hòa cũng  
có tác động thun chiu ti mức độ sdng  
thương mại điện ttrong ngành du lch ca tnh,  
có dấu như kỳ vọng và có ý nghĩa thống kê ở  
mức ý nghĩa 1%. Có thể thy rng, trong hot  
động thương mại điện tử, đặc bit trong ngành  
du lch thì những đặc điểm ca phn mm phc  
vcho hoạt động du lch có ý nghĩa rất quan  
trng trong việc hướng dn, thu hút và qung bá  
các địa điểm du lch ti Khánh Hòa, các dch vụ  
lữ hành kèm theo, như: phần mm htrchuyên  
dng cho du lịch điện t, các công nghệ 3D để  
các công ty mô phng với các điểm tham quan  
du lch trên website ca doanh nghip… Kết quả  
này cũng phù hợp vi nghiên cu ca Saeed  
Rouhani, Ahad Zare Ravasan, Homa Hamidi  
and Sherlie Vosough (2013).  
4.3. Đề xuất  
Hthng thông tin và cơ sở vt cht (gm  
phn cng và phn mm): Kết qunghiên cu  
đã chỉ ra rng, yếu ththống thông tin, đặc  
điểm cơ sở vt cht cphn cng và phn mm  
có tác động thun chiều đến mức độ sdng  
thương mại điện tử đối vi các doanh nghip du  
lch của Khánh Hòa. Điều này cũng khá tương  
đồng vi nhận định của Alghafri, I.H. (2009), đó  
là việc trao đổi thông tin rt quan trng mi  
giai đoạn trong chu trình bán hàng ca các sn  
phm du lch. Vì vy, trang web và website  
thương mại cn mô tcthcác dch vcung  
cấp, thường xuyên cp nht thông tin vcác  
hoạt động mi, giá cả, chương trình khuyến  
mại… Sẽ rt hu ích nếu doanh nghip xây  
dựng được chuyên mc khi tham gia các tour du  
lch cth, các vt dng cn mang theo, các  
hành động cần tránh để không xy ra nhng tình  
hung xấu,… điều này sto ra ra sự tin tưởng,  
thân thiết vi khách hàng khi giúp cho khách  
hàng có được thông tin cn thiết để quyết định  
sdng dch vca doanh nghip. Cần đầu tư  
vào htng kthuật, như máy tính, đường  
truyn Internet, phn mm... Tốc độ đường  
truyn quá chm skhiến khách hàng mt kiên  
nhn, ddàng tbwebsite ca doanh nghip.  
Do đó, việc la chn các nhà cung cp dch vụ  
uy tín và chất lượng đảm bo là cn thiết cho  
vic duy trì hoạt động TMĐT tại doanh nghip  
được thông sut, liên tc.  
Cui cùng, ni lc doanh nghip: có tác  
động thun chiều đến mức độ sdụng thương  
mại điện tca các doanh nghip trong ngành  
du lch tại Khánh Hòa và có ý nghĩa thống kê ở  
mức ý nghĩa 1%. Thực tế cho thy, nhng doanh  
nghip có khả năng thực hin ng dụng thương  
mại điện tsmang li li thế cnh tranh ln  
hơn cho doanh nghiệp trong vic thu hút khách  
du lịch đến vi mình và vì vy smang li li  
Chính sách và qun lý ca Nhà nước: các cơ  
quan hữu quan như Sở Văn hóa, Thể thao và Du  
lch, SThông tin và Truyn thông, SCông  
thương… tiếp tc nâng cao hiu quả và năng lực  
quản lý nhà nước về TMĐT: tạo môi trường  
thun li cho các doanh nghip ng dng  
TMĐT; tăng cường htrcho các doanh nghip  
ng dụng TMĐT vào hoạt động qung bá, gii  
thiu, tiếp thsn phm, tham gia giao dch trc  
Trang 39  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016  
tuyến, đổi mới phương thức kinh doanh, ci tiến  
quy trình qun lý. Tạo điều kin cho cán bộ  
quản lý ngành và lãnh đạo các doanh nghip  
tham gia hi ngh, hi tho vdu lch trong  
nước cũng như nước ngoài để có thtiếp thu  
được nhng thành tu khoa hc công nghtrong  
qun lý và phát trin du lịch cũng như quan  
điểm, chiến lưc phát trin hiện đại ca thế gii.  
cn thiết. Vì vy, các doanh nghip du lch, các  
khách sn cn chủ động xây dng kế hoạch đào  
to hợp đồng với các trường đại hc vi hi tin  
hc tnh tchc các lớp đào tạo theo nhu cu  
thc tế của đơn vị cũng như tăng cường đào tạo  
trình độ đại hc về TMĐT. Tăng cường, mở  
rng hoạt động của Khoa Thương mại nói chung  
và bộ môn Thương mại điện tử nói riêng trường  
Đại học Nha Trang, cũng như bắt đầu thc hin  
vic ging dạy môn TMĐT tại các trường đại  
học, cao đẳng trên địa bàn tnh theo yêu cu  
thc tế ca các doanh nghip trên đa bàn.  
Văn hóa - xã hi: Vit Nam, tình hình còn  
phc tạp hơn nữa khi quyn lợi người tiêu dùng  
trong mua bán truyn thng vẫn chưa được đảm  
bo. Liên quan ti bo vthông tin cá nhân  
trong giao dch trc tuyến, theo khảo sát người  
tiêu dùng trc tuyến ca Cục Thương mại điện  
tvà Công nghệ thông tin năm 2014, có tới 42%  
người tiêu dùng lo ngi blthông tin cá nhân  
trong mua sm trc tuyến. Cuc kho sát này  
cũng cho thấy có ti 81% khách hàng lo ngi  
chất lượng sn phm mua trc tuyến thấp hơn so  
vi qung cáo. Xây dng hình nh doanh nghip  
thân thin, chuyên nghip, uy tín, thông qua vic  
xây dựng cơ chế kinh doanh rõ ràng, chính sách  
bán hàng và htrkhách hàng thc scó hiu  
quả. Trong giai đoạn thông tin và truyn thông  
phát trin mạnh như hiện nay, mt doanh nghip  
hoạt động uy tín sdễ dàng được nhiều người  
biết đến. Ngoài ra, các doanh nghip và công ty  
du lch có thto ra các nhn xét trc tuyến trên  
trang website ca mình cho các khách tiềm năng  
đọc. Khách du lịch nên được khuyến khích đăng  
các nhn xét ca mình trên trang website ca  
nhà bán hàng trc tuyến thay vì đăng trên các  
blog cá nhân ca hhay trên các trang mng xã  
hi. Chiến lược này nhằm đảm bo rng các  
nhn xét sddàng truy cp cho các khách du  
lch tiềm năng và điều này có thể giúp làm tăng  
nim tin và gim thiu ri ro nhn thy liên quan  
đến vic mua các sn phm du lch trc tuyến.  
5. KT LUN  
Qua kết quphân tích hồi quy đa biến tmô  
hình nghiên cu cho thy, dliệu điều tra đã  
gii thích được 69,9% ảnh hưởng ca các yếu tố  
nghiên cu ti mức độ sdụng thương mại điện  
ttrong ngành du lch tnh Khánh Hòa. Trong  
đó, hầu hết các biến giải thích đều có ý nghĩa  
thng kê mức ý nghĩa 1%. Trong các yếu tố  
nghiên cứu, đặc điểm hthng thông tin có nh  
hưởng ln nht (hsố tác động 0,581), tiếp theo  
đặc điểm chính sách và qun lý ca Nhà nước  
(hsố tác động 0,339), yếu tố văn hóa xã hội có  
ảnh hưởng ln thứ ba trong các đặc điểm nghiên  
cu (hsố tác động 0,258), tiếp đến là đặc điểm  
phn cứng, đặc điểm phn mm đặc điểm ca  
doanh nghip (hsố tác động lần lượt 0,260 và  
0,212) và ni lc ca doanh nghip có mức độ  
ảnh hưởng nhnht (hsố tác động 0,236). Tuy  
nhiên, bài viết này tp trung nghiên cu mu  
chyếu là các doanh nghip hot động trên lĩnh  
vc du lch ti thành phố Nha Trang, chưa mở  
rộng đến các đơn vị hành chính khác nên phm  
vi đối tượng nghiên cu còn bgii hn, nghiên  
cứu được thc hiện theo phương pháp chọn mu  
thun tiện và kích thước mẫu tương đối nhnên  
khả năng khái quát hóa chưa cao. Đây chính là  
hn chế ca bài viết và hn chế này smra  
hướng nghiên cu tiếp theo.  
Ni lc doanh nghip: nâng cao chất lượng  
ngun nhân lực trong lĩnh vực TMĐT là hết sc  
Trang 40  
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SQ3 - 2016  
E-commerce applications in Tourism of  
Khanh Hoa province in integration period  
Nguyen Thi Nga  
Pham Hong Manh  
Le Thao Nguyen  
Nha Trang University - Email: ngant@ntu.edu.vn  
ABSTACT  
Being among major competitive industries  
in the future, tourism is an advantageous sector  
of Khanh Hoa which greatly contributes to the  
economic growth and the province’s  
restructuring. According to Khanh Hoa Bureau  
of Statistics (2014), 2014 tourism revenue  
reached 4280.47 billion VND which increased  
27.76% compared to 2013; the number of  
visitors in the year was 14.6 million, an  
exceeding 16.48% compared to the previous  
year (tourists travelling by sea are excluded).  
and E-Commerce Acceptance Model ECAM,  
reviewed the factors that affect the e-commerce  
applications at Khanh Hoa tourism enterprises.  
Employing regression analysis on a sample  
of 158 tourism enterprises in Khanh Hoa, we  
found that six factors including Hardware,  
Software,  
Information  
system,  
Internal  
resources of SMEs (Small to Medium  
Enterprises); Policies and management of the  
Government, and Cultural & social factors have  
a positive impact on the level of e-commerce  
usage in Khanh Hoa hospitality industry. We  
subsequently clarify the most suitable model for  
our data. The research findings outlined  
meaningful proposals for hospitality enterprises  
in Khanh Hoa as well as assist in enhancing the  
society performance.  
Therefore,  
Khanh  
Hoa  
is  
currently  
concentrating on developing international  
travel, aiming at international tourism as a  
prime motivation for the growth of domestic  
tourism and service industry in the international  
economic integration phase. This study, which  
utilized Technology Acceptance Model TAM  
Keyword: E-commerce application, Travel, Khanh Hoa, Integration.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1]. Ajzen, I.The Theory Of Planned  
Behavior, Organization Behavior and  
Human a Decision Processes, Vol. 50,  
pp. 179-211, (1991).  
[3]. Asia-Pacific Economic Cooperation  
(APEC), Definition: E-commerce, The  
Eleventh APEC Ministerial Meeting Joint  
Statement, New Zealand, (1999).  
[2]. Alghafri, I.H., Critical Success Factors  
[4]. Bộ Công thương, Báo cáo thương mại  
for  
an  
E-tourism  
Services  
điện tử Việt Nam 2014, Hà Nội, (2014).  
Implementation Initiative, Master Thesis,  
University of Malaya Kualalumpur,  
Thailand. (2009.  
[5]. Cổng Thông tin điện tử vùng duyên hải  
miền Trung, Thông tin kinh tế - xã hội  
Trang 41  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q3 - 2016  
Khánh Hòa, cập nhật ngày 07/3/2012  
commerce, (2012)  
[12]. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc,  
Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,  
NXB Thống kê, (2005).  
[6]. Cục thống kê tỉnh Khánh Hòa , Báo cáo  
tình hình kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa  
năm 2014, Khánh Hòa, (2014).  
[13]. Saeed Rouhani, Ahad Zare Ravasan,  
Homa Hamidi and Sherlie Vosough,  
Identification and Classification of  
Affecting Factors on E-Tourism in Iran  
(2013).  
[7]. Chính  
phủ  
(2009),  
Nghị  
định  
56/2009/-CP ngày 30/6/2009 vtrợ  
giúp phát trin doanh nghip nhvà va,  
Hà Nội.  
[14]. Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa,  
[8]. Chính phủ, Nghị định số 52/2013/NĐ-CP  
ngày 16/5/2013 về thương mại điện tử,  
Hà Nội, (2013).  
Thương mại điện tử: Công cụ tăng sức  
mạnh  
cạnh  
tranh,  
(2013)  
[9]. Chính phủ, Quyết định số 689/QĐ-TTg  
ngày 11/5/2014 về phê duyệt Chương  
trình phát triển thương mại điện tử quốc  
gia giai đoạn 2014-2020, Hà Nội, (2014).  
[15]. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Quy  
hoạch tổng thể phát triển du lịch Khánh  
Hòa đến 2020, cập nhật ngày 10/9/2009  
[10]. Dương Xuân Thắng, Các giải pháp góp  
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của  
ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa đến năm  
2015, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học  
Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí  
Minh, (2006).  
334, (2009).  
[16]. Võ Thái Minh, Các nhân tố ảnh hưởng  
đến ý định sử dụng dịch vụ đặt phòng  
khách sạn qua mạng của khách du lịch  
nội địa, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học  
Nha Trang, Khánh Hòa, (2013).  
[11]. EC, Glossary: Ecommerce, cập nhật ngày  
10/9/2012,  
Trang 42  
pdf 15 trang Hứa Trọng Đạt 08/01/2024 900
Bạn đang xem tài liệu "Ứng dụng thương mại điện tử trong ngành Du lịch tỉnh Khánh Hòa trong thời kỳ hội nhập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfung_dung_thuong_mai_dien_tu_trong_nganh_du_lich_tinh_khanh_h.pdf