Xác định trọng tâm đổi mới trong kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Tây Ninh 2015 – 2020

76  
KINH TẾ  
XÁC ĐỊNH TRỌNG TÂM ĐỔI MI TRONG KHOCH  
PHÁT TRIN DU LCH TNH TÂY NINH 2015 2020  
Ngày nhn bài: 21/09/2015  
Đoàn Thị MHnh1  
Phạm Văn Đặng2  
Ngày nhn li: 28/09/2015  
Ngày duyệt đăng: 26/10/2015  
TÓM TT  
Sau khi Chính phban hành Quy hoch tng thphát trin du lch Việt Nam đến năm 2020  
tầm nhìn đến năm 2030, UBND các tỉnh, thành cũng ban hành Quy hoạch phát trin du lch ca  
địa phương mình trong đó có Tỉnh Tây Ninh. Quy hoạch xác định hướng phát trin ngành trong  
một tương lai xa vì vậy trong quá trình thc hin cn có nhng kế hoch ngn hạn hơn thích ứng  
vi sự thay đổi ca thị trường trong từng giai đoạn. Bài viết này gii thiu cách ng dng mô  
hình đổi mi dch vtrong thiết lp kế hoch phát trin ngành du lch Tnh Tây Ninh. Mô hình  
này có bn câu hỏi trong đó hai câu tiếp cn vphía cu, hai câu tiếp cn về phía cung. Để trả  
li hai câu hỏi liên quan đến cu, mt cuc kho sát ý kiến 120 khách du lịch đến Tây Ninh đã  
được tiến hành. Thông tin về phía cung được thu thp bằng phương pháp lấy ý kiến chuyên gia  
và đã thu thập được ý kiến của 12 chuyên gia. Thông tin được xử lý để tìm những điểm tương  
thích gia cầu và cung đưa vào mô hình từ đó xác định những đổi mi vsn phẩm và đổi mi  
trong quá trình cung cp dch vcn tiến hành trong thi kkế hoch 2015 - 2020.  
Tkhóa: Barcet, mô hình, ngành du lch, phát trin, Tây Ninh.  
ABSTRACT  
After the government promulgated The Overall Scheme for Developing Tourism in Vietnam  
until the year 2020 and with a vision for the year 2030, the People’s Committees of cities and  
provinces, including Tay Ninh province, also promulgated their schemes for developing tourism  
in their own context. The schemes specify the direction for developing tourism in a distant future.  
During the implementation process it is necessary to have short-term plans compatible with  
changes in the market in each period. This article introduces a model for innovating services for  
developing tourism in Tay Ninh province. This model has four questions including two questions  
approaching demand and two questions approaching supply. In order to answer the two  
questions of demand, a survey of 120 tourists to Tay Ninh was carried out. Data for supply was  
pooled by using a focus group of 12 experts. The data was analysed to find compatible  
characteristics between demand and supply, thereby specifying innovations in products and  
innovations in the process of providing services that need to be conducted during the planning  
period of 2015 2020.  
Keywords: Barcet, model, tourism, development, Tay Ninh.  
1 PGS.TS, Trường Đại hc MTP. HChí Minh. Email: hanh.dtm@ou.edu.vn  
2 Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh.  
TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC MTP.HCM S6 (45) 2015  
mô hình đổi mi dch vca Barcet3.  
77  
1. Gii thiu  
Ngày nay, ngành du lịch đã trở thành  
ngành kinh tế quan trng ca nhiu quc gia  
và địa phương. Ở mt số nước đang phát  
trin, du lch là ngành mang li phn ln thu  
nhp cho nn kinh tế. Ở nước ta, ngành du  
lịch cũng đã khẳng định được vai trò ca mình  
trong quá trình phát trin kinh tế của đất nưc.  
Theo sliu thng kê ca Tng cc Du lch,  
năm 2014 tổng thu ca ngành du lch là 230  
nghìn tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2013.  
Vic Chính phban hành Quy hoch tng thể  
phát trin du lch Việt Nam đến năm 2020 tm  
nhìn đến năm 2030 cho thấy tm quan trng  
ca sphát trin bn vng ngành du lch. Ở  
các địa phương UBND các tỉnh cũng ban  
hành Quy hoch của địa phương trong đó có  
Tnh Tây Ninh. Quy hoạch xác định hướng  
phát trin ngành trong một tương lai xa vì vy  
trong quá trình thc hin cn có nhng kế  
hoch ngn hạn hơn thích ứng vi sự thay đổi  
ca thị trường trong từng giai đoạn. Làm sao  
thiết lập được kế hoch phát trin vừa đáp ứng  
được sự thay đổi ca thị trường va khai thác  
hiu qutài nguyên du lch? Bài viết này gii  
thiu cách thiết lp kế hoch phát trin ngành  
du lch Tnh Tây Ninh bng cách ng dng  
2. Mô hình đổi mi dch vca Barcet  
Barcet đưa ra đưa ra mô hình đổi mi  
dch vụ năm 1996. Ông chia quá trình hp tác  
cung cp dch vliên kết gia khách hàng và  
người cung cp dch vthành bốn đoạn, từ  
mong đợi của khách hàng đối vi ngun lc  
cho đến trin khai ngun lc bi các nhà cung  
cấp như sau:  
Đoạn 1 và 2 phn ánh cu vdch vụ: Đổi  
mi trong hthng của khách hàng và đổi mi  
trong hthng cung cp dch v, trng tâm là  
nhng kvng của khách hàng đến kết qu.  
Đoạn 3 và 4 phn ánh vic cung cp dch  
vụ: Quá trình đổi mi cbên trong hoc  
hướng đến thay đổi mi quan hkhách  
hàng/nhà cung cp dch vụ và đổi mi cả  
ngun lc hay các ngun tài nguyên nói  
chung nhm mục đích hợp lý hóa điều kin  
hoạt động bên trong hoặc để định vmt dch  
vcho chiến lược cung cp dch v. Khi to  
ra mt dch vmi hoàn toàn hoc dch vci  
tiến, cn phi trli bn câu hỏi: (1) Đổi mi  
nhằm đáp ứng nhu cu ca ai? (2) Nhng dch  
vgì cần đổi mi? (3) Làm thế nào để đổi  
mi dch v? (4) Vi nhng tài nguyên gì?  
(xem Hình 1)  
Nhm vào ai?  
Nhng gì?  
Như thế nào?  
Vi nhng gì?  
xác đnh khách  
hàng mc tiêu  
đi mi  
dch vụ  
đi mi  
quá trình  
đi mi  
ngun lc  
CU  
CUNG  
Hình 1. Mô hình đi mi dch vca Barcet  
Theo Decelle (2002) thì mô hình Barcet  
phn ánh tm nhìn tng hp vsự đổi mi  
hơn các mô hình khác. Decelle (2006) đã ứng  
dng mô hình Barcet trong nghiên cứu đổi  
mi dch vcủa ngành hàng không và đã cho  
mũi tên trong mô hình theo chiều ngược li.  
Điều này có nghĩa là đổi mới cũng có thể bt  
đầu tsbiến đổi ca tài nguyên. Do tài  
nguyên biến đổi sau quá trình sdng cn  
phải đổi mi sn phm theo sbiến đổi ca  
tài nguyên vì không có khả năng cung cấp  
dch vụ như trước hoặc có điều kin cung cp  
dch vtốt hơn trước.  
Nhm vào ai?  
Nhng gì?  
Như thế nào?  
Vi nhng gì?  
xác đnh khách  
hàng mc tiêu  
đi mi  
dch vụ  
đi mi  
quá trình  
đi mi  
ngun lc  
CU  
CUNG  
Hình 2. Mô hình đổi mi dch vcủa Barcet được Decelle phát trin  
78  
KINH TẾ  
Du lch là loi dch vmà khách hàng  
viên và thuyết minh viên. Phng vn tay đôi  
và tho lun nhóm đã được tiến hành xoay  
quanh 5 câu hi cthhóa hai câu hi trong  
mô hình vi 12 chuyên gia.  
4. ng dng mô hình Barcet trong  
thiết lp kế hoch phát trin ngành du  
lch Tnh Tây Ninh  
luôn đòi hỏi phải có đổi mi. Vì vậy đổi mi  
dch vnhằm đáp ứng nhu cu khám phá ca  
khách du lch là vấn đề sng còn ca ngành du  
lịch. Trước xu hướng biến đổi nhanh chóng  
ca nhu cầu đòi hỏi cung phi linh hot theo  
biến động đó. Nhận thy việc đổi mi mt  
dch vụ và đổi mi một điểm đến chkhác về  
phạm vi đổi mi nên trong nghiên cu này mô  
hình Barcet được sdụng để xác định trng  
tâm đổi mi trong thiết lp kế hoch phát trin  
điểm đến là tnh Tây Ninh.  
Tây Ninh là mt tnh thuộc vùng Đông  
Nam bộ; phía Đông giáp với tỉnh Bình Dương  
và Bình Phước; phía Đông Nam giáp TP. Hồ  
Chí Minh và tnh Long An; phía Tây và Tây  
Bc giáp Campuchia. Tây Ninh có đường biên  
gii dài 240 km vi 02 ca khu quc tế Mc  
Bài và Xa Mát, 4 ca khu quc gia, 10 ca  
khu ph, có các trc giao thông quan trng  
như đường Xuyên Á, Quc l22B,… kết ni  
vi các nước Đông Nam Á, với vùng kinh tế  
trọng đim phía Nam, vi Tây Nguyên và Tây  
Nam b.  
Mc dù số lượt người qua ca khu hng  
năm khoảng 3 triệu người trong đó khoảng 1  
triệu người nước ngoài nhưng hầu hết chquá  
cnh. Số lượt khách du lch quc tế đến Tây  
Ninh từ năm 2010 đến 2014 tuy có tăng nhưng  
tốc độ tăng rất chậm, đến năm 2014 chỉ mi ở  
mc 15.392 người (xem Bng 1). Khách du  
lch nội địa chiếm đến 99% tổng lượt khách  
chyếu do các công ty lhành ca các tnh  
lân cận đưa đến. Năm 2012 tổng lượt khách  
tăng 55,93% so với năm 2012 nhưng doanh  
thu chỉ tăng có 10,37%. Năm 2013, tng lượt  
khách tăng 25,71% so với năm 2012 nhưng  
doanh thu chỉ tăng 3,33%. Như vậy rõ ràng  
không nên chcoi trng chtiêu tng lượt  
khách làm mc tiêu phát trin nhất là đối vi  
loi hình du lch sinh thái, lhội, tâm linh để  
gim áp lc sc cha của điểm đến.  
3. sdliệu đưa vào mô hình  
Để trli bn câu hi trong mô hình  
Barcet, nghiên cu được trin khai thành hai  
phn song song: tiếp cn vphía cu và về  
phía cung. Để có thông tin trli hai câu hi  
“Nhắm vào ai?” “Những dch vụ gì?” kỹ  
thut điều tra ly ý kiến khách du lch được sử  
dng. Mt bng câu hi gm 23 câu hi vi  
thang đo Likert 5 mc độ nhm thu thp  
thông tin đánh giá ca khách du lch về điểm  
đến tcác ngun tài nguyên thiên nhiên, nhân  
văn, xây dng đến các dch vụ được cung cp  
như tham quan, lưu trú, m thc. Nhóm  
nghiên cu đã thu được 120 phiếu trli đầy  
đủ các câu hi từ 04 địa điểm có đông du  
khách đến tham quan là Khu du lch quc gia  
Núi Bà Đen, Tòa thánh Tây Ninh, Căn cứ  
Trung ương cục min Nam và Vườn Quc gia  
Lò Gò Xa Mát.  
Tiếp cn vphía cung, để có thông tin trả  
li hai câu hi “Như thế nào?” “Với nhng  
gì?” phương pháp ly ý kiến chuyên gia đã  
được sdng. Chuyên gia là nhng lãnh đạo  
và nhà qun lý làm vic ở các cơ quan qun lý  
nhà nước, lãnh đạo công ty du lịch, hướng dn  
Bng 1. Tình hình hoạt động du lch ca tnh Tây Ninh từ 2010 đến 2014  
STT  
Chtiêu  
ĐVT  
2010  
978.321 877.670 1.368.583 1.720.392 1.959.042  
8.177 5863 13.012 12.314 15.392  
970.144 871.807 1.355.571 1.708.078 1. 943.650  
2011  
2012  
2013  
2014  
1
Tng lượt khách  
lượt  
1.1 Khách quc tế  
1.2 Khách nội địa  
Tốc độ tăng  
%
(10,28)  
463  
55,93  
511  
25,71  
528  
13,87  
525  
2
Doanh thu tkhách du lch tỷ đồng  
Tốc độ tăng (%)  
Ngun: Niên giám Thng kê tnh Tây Ninh năm 2014  
450  
2,89  
10,37  
3,33  
(0,57)  
TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC MTP.HCM S6 (45) 2015  
79  
Sliu trong Bng 2 là kết quả điều tra  
ly ý kiến khách đến Tây Ninh được tiến hành  
vào tháng 3/2015. Trong 23 tiêu chí đánh giá  
thì có 5 tiêu chí được khách du lịch đánh giá  
cao theo thttcao xung thp là: (1)  
phong cnh thiên nhiên, (2) lhi, (3) di tích  
lch s, (4) thân thin của người dân và (5)  
công trình văn hóa với điểm trung bình từ  
3,94 xuống 3,68. Năm tiêu chí có điểm trung  
bình thp nht theo thttcao xung thp  
là: (1) Quà lưu niệm của địa phương, (2) Thái  
độ phc vca nhân viên, (3) các dch vvui  
chơi giải trí, (4) Trình độ ngoi ngca nhân  
viên, và (5) Giá csinh hot với điểm trung  
bình t3,18 xung 3,03. Hai yếu tlin kề  
cận trên có điểm trung bình xp xvới “Quà  
lưu niệm của địa phương” là “Địa điểm m  
thcHthng giao thông công cng”  
cũng nên đưa vào trọng tâm đổi mi trong kế  
hoch 2015 - 2020.  
Bng 2. Kết quả điều tra ly ý kiến khách du lịch đến Tây Ninh  
Bình  
thường  
(%)  
Rt  
kém  
Rt tt  
Tt  
(%)  
Kém  
(%)  
STT  
Tiêu chí  
Điểm  
(%)  
(%) trung bình  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Phong cnh thiên nhiên  
Lhi  
37,50 31,67  
37,50 32,50  
28,33 32,50  
32,50 25,00  
29,17 30,00  
23,33 28,33  
23,33 33,33  
23,33 30,00  
25,00 28,33  
20,83 28,33  
21,67 26,67  
19,17 26,67  
20,00 20,83  
17,50 19,17  
17,50 21,67  
17,50 19,17  
15,00 20,83  
13,33 25,00  
15,83 19,17  
20,83 16,67  
7,50 26,67  
20,83  
7,50  
2,50  
0,00  
2,50  
4,17  
3,33  
0,00  
2,50  
4,17  
1,67  
4,17  
4,17  
1,67  
1,67  
3,33  
3,33  
6,67  
5,00  
5,83  
1,67  
8,33  
4,17  
3,94  
3,90  
3,73  
3,72  
3,68  
3,63  
3,61  
3,61  
3,54  
3,50  
3,46  
3,43  
3,33  
3,31  
3,25  
3,23  
3,19  
3,19  
3,18  
3,16  
3,06  
3,00  
3,03  
12,50 17,50  
25,00 11,67  
28,33 10,00  
23,33 14,17  
35,83 12,50  
26,67 14,17  
Di tích lch sử  
Thân thin của người dân  
Công trình văn hóa  
Đặc sản địa phương  
Phong tc tp quán  
Mức độ an toàn tại địa điểm  
Địa điểm du lch  
35,00  
7,50  
24,17 20,83  
35,00 11,67  
31,67 15,83  
33,33 19,17  
33,33 24,17  
43,33 16,67  
32,50 25,00  
38,33 18,33  
37,50 21,67  
35,00 20,83  
33,33 30,00  
28,33 25,83  
34,17 27,50  
10 Môi trường thiên nhiên  
11 Công trình kiến trúc  
12 Phương tiện giao thông  
13 Vị trí địa lý (gn, xa)  
14 Khí hu  
15 Địa điểm lưu trú  
16 Hthng thông tin liên lc  
17 Hthng giao thông công cng  
18 Địa điểm m thc (nhà hàng)  
19 Quà lưu niệm của địa phương  
20 Thái độ phc vca nhân viên  
21 Các dch vụ vui chơi, giải trí  
22 Trình độ ngoi ngca nhân viên 12,50 17,50  
23 Giá csinh hot 12,50 19,17  
40,00 17,50 12,50  
42,50 10,83 15,00  
80  
KINH TẾ  
Những thông tin thu được tcác chuyên  
gia thông qua phng vn và tho luận được trình  
bày tóm tt trong Bng 3 vi các câu hi và câu  
trlời đã được rút gn.  
Bng 3. Tng hp ý kiến ca các chuyên gia  
Câu hi Trli  
STT  
1
Tây Ninh có nhng tài nguyên - Núi Bà Đen, Tòa Thánh Tây Ninh, hồ Du Tiếng, căn  
du lch ni bt nào? Nhng tài cứ Trung ương Cục miền Nam, Vườn quc gia Lò Gò  
nguyên này đã được đầu tư Xa Mát  
phc vphát trin du lịch như  
thế nào?  
- Đầu tư chưa đáp ứng yêu cu phát trin du lch.  
2
Nhng hn chế, yếu kém ch- Đóng góp của ngành du lch vào ngân sách tnh còn ít  
yếu ca ngành du lch Tây vì mc chi tiêu ca khách du lch rt thp.  
Ninh là gì?  
- Cơ sở vt cht du lch (trm dng chân, nhà hàng,  
khách sạn, khu vui chơi giải trí...) hin còn rt thiếu  
và yếu, chưa đáp ứng nhu cu ca khách du lch.  
- Việc huy động vốn đầu tư phát trin du lch gp nhiu  
khó khăn, nhất là ngun vốn đầu tư từ xã hi, ngun  
vốn đầu tư nước ngoài do chưa có phương thức thu  
hút đầu tư phù hợp.  
- Đội ngũ hướng dn viên du lịch địa phương yếu  
chuyên môn, chưa chuyên nghiệp.  
- Qung bá du lch ca Tây Ninh chưa đủ sc hp dn  
các Công ty lhành ln Tp. Hồ Chí Minh đưa  
khách đến.  
3
4
Có phi ngành du lch tnh Tây - 100 % chuyên gia đồng ý rằng đã đến lúc cn phải đổi  
Ninh đã đến lúc cn có sự đổi mi.  
mi. Vì sao?  
- Vì ngành du lch có du hiu suy thoái.  
Ngành du lch tnh Tây Ninh - Tập trung đầu tư cho khu du lịch Núi Bà Đen để làm  
cn tập trung đổi mi nhng điểm nhn to sc hút khách du lch.  
sn phm du lch nào?  
- Phát trin nhng sn phm du lch mới như hồ sinh  
thái, du lch nghỉ dưỡng, du lch làng ngh, du lch thể  
thao, du lch nông nghiệp,…  
- Khai thác li thế ca khu quc tế Mộc Bài để tăng  
lượng khách nước ngoài.  
5
Ngành du lch tnh Tây Ninh - Thiết lp chiến lược, lộ trình và bước đi cụ th.  
cn làm gì để đổi mi sn  
phm du lch?  
- Ưu tiên khu vực công đầu tư xây dựng cơ sở htng,  
xây dựng cơ chế, chính sách,… hoạt động kinh doanh  
du lịch ưu tiên cho khu vực tư.  
- Có cơ chế bù giá cho nhà hàng, khách sn, cáp treo,  
giao thông công cộng…, để thu hút khách du lch.  
- Đầu tư nâng cấp cơ sở vt cht phc vdu lịch như  
các trm dng chân dọc theo Đường Xuyên Á, Quc  
TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC MTP.HCM S6 (45) 2015  
81  
STT  
Câu hi  
Trli  
l22B, Tnh l792-794; nhà hàng, khách sn 3-4 sao  
ti khu vực Núi Bà Đen; các khu vui chơi giải trí...  
- Ci thin chất lượng dch v, phát trin và qun lý  
chất lượng các loại đặc sản; đưa ẩm thc chay thành  
đặc sn ca ngành du lch Tây Ninh.  
- Đào tạo nhân lc, xây dựng đội ngũ những người làm  
du lch chuyên nghip, có tâm huyết và nghip vụ  
chuyên môn gii.  
- Tchc các chiến dch qung bá, xúc tiến, xây dng  
hình nh cho du lch Tây Ninh thông qua các skin  
do địa phương đăng cai tổ chc.  
Theo Quy hoch tng thphát trin du  
lch tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định  
hướng đến năm 2030 thì mc tiêu phát trin  
đến năm 2015 là khoảng 1,6 triệu lượt khách  
có lưu trú (trong đó khách quốc tế khong 13  
ngàn lượt) và đến năm 2020, là khoảng 2,2  
triệu lượt khách có lưu trú (trong đó khách  
quc tế khoảng 16 ngàn lượt). Vdoanh thu  
thì trong giai đoạn 2013 - 2015 tng thu từ  
khách du lch là 1.162 tỷ đồng, giai đoạn 2016  
2020, tng thu tkhách du lch là 2.296 tỷ  
đồng. Đối chiếu vi sliu trong Bng 1 thì  
chtiêu tổng lượt khách năm 2014 đã vượt  
mức đề ra trong quy hoạch nhưng chỉ tiêu  
doanh thu thì còn thấp hơn mục tiêu rt nhiu.  
Từ đây cho thấy kế hoch phát triển giai đoạn  
2015 2020 áp lc vdoanh thu nhiều hơn là  
áp lc vsố lượt khách. Điều này có nghĩa là  
phải tìm cách để khách du lịch đến Tây Ninh  
chi tiêu nhiều hơn. Kết hp những điểm tương  
thích tý kiến ca khách du lch và các  
chuyên gia vi mc tiêu phát trin ca quy  
hoch, chi tiết ca mô hình đi mới được trình  
bày trong Bng 4.  
Bng 4. Mô hình Barcet trong trường hp ngành du lch Tây Ninh  
Nhm vào ai? Nhng gì? Như thế nào? Vi nhng gì?  
- Quà lưu niệm, - Đa dạng hóa sn  
- Khách nội địa:  
Tp. HChí  
Minh, các tnh  
Đông Nam b,  
Tây Nam b.  
- Tài nguyên  
hin có: Núi Bà  
Đen, Căn cứ  
Trung ương cục  
min Nam, Lò  
Gò - Xa Mát,  
hDu Tiếng,  
ca khu Mc  
Bài và Xa Mát,  
các làng nghề  
truyn thng,  
m thc chay...  
phm du lch.  
dch vụ vui chơi  
gii trí, địa điểm  
m thc.  
- Phát trin cơ sở  
htầng và cơ sở  
vt cht phc vụ  
du lch.  
- Đổi mi sn  
phm du lch tâm  
linh, du lch về  
ngun, du lch  
tham quan gii trí.  
- Khách quc tế:  
khách các nước  
đến Tp. HChí  
- Tăng cường xúc  
tiến, qung bá.  
Minh  
và  
- Nâng cao cht  
lượng dch v,  
phc vkhách  
du lch.  
Campuchia.  
- Sn phm mi  
hoàn toàn: du  
lch ththao, du  
lch làng ngh,  
du lch m thc  
chay...  
- Tài nguyên xây  
- Nâng cao hiu  
ququn lý nhà  
nước vdu lch.  
dng:  
trm  
dng chân, các  
địa điểm m  
82  
KINH TẾ  
Nhm vào ai?  
Nhng gì?  
Như thế nào?  
Vi nhng gì?  
thc dc theo  
Đường Xuyên  
Á, Quc lộ  
22B, Tnh lộ  
792-794;  
nhà  
hàng, khách sn  
3-4 sao ti khu  
vc Núi Bà  
Đen; các khu  
vui chơi giải  
trí...  
- Cơ chế bù giá  
cho giao thông  
công  
cng,  
qun lý giá dch  
vvào mùa cao  
điểm.  
- Đào tạo phát  
trin  
ngun  
nhân lc du lch  
CU  
CUNG  
thun tin và cmu khá nh(120 phiếu  
thăm dò) và chỉ ly ý kiến các chuyên gia  
một lượt duy nht. Tuy nhiên, kết quả  
nghiên cứu cũng cho thấy mô hình áp dng  
được trong trường hợp đổi mới điểm đến  
chkhông chỉ là đổi mi mt dch vcụ  
th. Trong nn kinh tế thị trường, nhu cu  
của người tiêu dùng thay đổi nhanh chóng  
nhất là đối vi sn phm ca ngành du lch,  
do đó kế hoch phải được làm liên hoàn  
theo thời gian để kp thi có nhng hiu  
chnh thích ng vi sự thay đổi ca nhu cu.  
5. Kết lun  
Vic ng dụng mô hình đổi mi trong  
thiết lp kế hoch phát trin ngành du lch  
tnh Tây Ninh giúp thy rõ nhng gì cn  
phải có đổi mới trong giai đoạn sp ti,  
tránh được vic không nhận ra được thị  
trường mong đợi đổi mới cái gì và như thế  
nào. Song song đó cũng giúp thấy được  
nhng khả năng đáp ứng nhu cu ca thị  
trường tngun tài nguyên hin có và xây  
dng thêm. Nghiên cu này có hn chế là  
ly ý kiến khách du lch bằng phương pháp  
TÀI LIU THAM KHO  
Barcet, A. (1996). Fondements culturels et organisationnels de l’innovation dans les services,  
CEDES-CNRS.  
Barcet, A. and Bonamy, J. (1999). Eléments pour une théorie de l’intégration biens/ services,  
Economie et Sociétés, série Economie et Gestion des Services, vol. 5, n°1, pp. 197-200.  
TP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC MTP.HCM S6 (45) 2015  
83  
Barcet, A. and Bonamy, J. (2002). L’innovation de service: conditions macro-économiques, in  
Djellal, Faridah and Faïz Gallouj (eds.), Nouvelle économie des services et innovation,  
Paris: L’Harmattan, Collection "Economie et Innovation", 187-209.  
Cc Thng kê tnh Tây Ninh (2015). Niên giám Thng kê tnh Tây Ninh, tháng 6/2015.  
Decelle, X. (2003). A conceptual and dynamic approach to innovation in tourism, Innovation and  
Growth in Tourism: Conference Papers, OECD.  
Decelle, X. (2006). A dynamic conceptual approach to innovation in tourism, Innovation and  
Growth in Tourism, OECD Publishing.  
y ban nhân dân tnh Tây Ninh (2013). Quyết định vviệc ban hành“Quy hoch tng thphát  
trin du lchtỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”. 19/12/2013  
3 Phó Giáo sư Kinh tế trường Đại học Lyon 2 (Pháp)  
pdf 8 trang Hứa Trọng Đạt 08/01/2024 860
Bạn đang xem tài liệu "Xác định trọng tâm đổi mới trong kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Tây Ninh 2015 – 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxac_dinh_trong_tam_doi_moi_trong_ke_hoach_phat_trien_du_lich.pdf