Giáo trình Điện công nghiệp - Chương 7: Trang bị điện các máy nâng-vận chuyển - Nguyễn Bê

105  
Chương 7  
TRANG BỊ ĐIN CÁC MÁY NÂNG - VN CHUYN  
7.1 Khái nim chung  
Sphát trin kinh tế ca mi nước phthuc rt nhiu vào mc độ cơ gii  
hoá và tự động hoá các quá trình sn xut. Trong quá trình sn xut, các máy  
nâng - vn chuyn đóng mt vai trò quan trng, đảm nhim vn chuyn mt  
khi lượng ln hàng hoá, vt liu, nguyên liu, thành phm và bán thành  
phm trong các lĩnh vc khác nhau ca nn kinh tế quc dân. Các máy nâng  
- vn chuyn là cu ni gia các hng mc công trình sn xut riêng bit,  
gia các máy công tác trong mt dây chuyn sn xut v.v…  
Tính cht và slượng hàng hoá cn vn chuyn tuthuc vào đặc thù ca  
quá trình sn xut. Ví dtrong mt xí nghip luyn kim có lò cao năng sut  
1000 tn gang/ngày đêm, cn phi vn chuyn lên lò cao vi độ cao ti 36m  
khong 2000 tn qung, 700 tn phgia và 1200 tn than cc bng các loi  
xe kíp di chuyn theo mt phng nghiêng.  
Trong ngành khai thác m, trên các công trình thuli, trên các công trình  
xây dng nhà máy thuỷ đin, xây dng công nghip, xây dng dândng v.v..  
phn ln các công vic nng nnhư bc, xúc, đào, khai thác qung và đất đá  
đều do các máy nâng - vn chuyn thc hin.  
Vic sdng các máy nâng - vn chuyn trong các hng mc công trình  
ln đã làm gim đáng kthi gian thi công, gim bt đáng kslượng công  
nhân khong 10 ln. Ví dnếu dùng mt cn cu tháp trên các công trường  
xây dng công nghip hoc xây dng dân dng có ththay thế cho 500 công  
nhân, còn nếu dùng mt máy xúc cln để đào hào hoc kênh mương khi  
xây dng các công trình thuli hoc trong công vic ci to đin địa có thể  
thay thế cho 10.000 công nhân.  
Trong các nhà máy chế to cơ khí, máy nâng - vn chuyn chyếu dùng để  
vn chuyn phôi, thành phm và bán thành phm tmáy này đến máy khác,  
tphân xưởng này đến phân xưởng khác hoc vn chuyn vào kho lưu gi.  
Hin nay, máy nâng, các loi thang máy được lp đặt trong các xí nghip  
công nghip, trong các nhà cao tng, trong các toà thchính, siêu th, trong  
các nhà ga ca tàu đin ngm để vn chuyn hàng hoá và hành khách.  
Trong nông nghip, các máy nâng - vn chuyn trong công nghip cũng  
như trong nông nghip như mt phương tin để cơ gii hóa và tự động hoá  
các quá trình sn xut là mt yếu tquan trng nhm làm tăng năng sut và  
cht lượng sn phm cũng như gim nhsc lao động ca con người.  
7-2 Phân loi các máy nâng - vn chuyn  
Các máy nâng vn chuyn có kết cu hình dáng, kích thước rt đa dng tuỳ  
thuc vào tính cht đặc đim ca hàng hoá cn vn chuyn, kích thước, số  
106  
lượng và phương vn chuyn ca hàng hoá. Vì vy vic phân loi các máy  
nâng - vn chuyn có thda trên các đặc đim chính để phân thành các  
nhóm máy sau: (hình 7-1)  
a) Theo phương vn chuyn hàng hoá  
- Theo phương thng đứng (thang máy, máy nâng).  
- Theo phương nm ngang (băng ti, băng chuyn).  
- Theo mt phng nghiêng (xe kíp, thang chuyn, băng ti).  
- Theo các phương kết hp (cu trc, cu trc cng, cu trc chân dê)  
b) Theo phương pháp di chuyn ca các cơ cu  
- Lp đặt cố định (thang máy, thang chuyn, băng ti).  
- Di chuyn theo đường thng (cu trc cng, cu trc chân dê, cng trc,  
cn cu tháp v.v..)  
- Quay tròn vi mt góc ti hn (cn cu tháp, máy xúc v.v…)  
c) Theo cơ cu bc hàng hoá  
- Cơ cu bc hàng là thùng, cabin, gu treo…  
- Dùng móc, xích treo, băng.  
- Cơ cu bc hàng bng nam châm đin (cn cu t).  
d) Theo chế độ làm vic  
- Chế độ làm vic dài hn (băng ti, băng chuyn, thang chuyn).  
- Chế đô ngn hn lp li (máy xúc, thang máy, cu trc, cn trc).  
e) Theo phương pháp điu khin  
- Điu khin bng tay.  
- Điu khin tự động.  
- Hthng điu khin h.  
- Hthng điu khin kín.  
- Điu khin ti ch.  
- Điu khin có khong cách.  
- Điu khin txa.  
Trong các máy nâng - vn chuyn, đơn gin nht là nhng máy vn chuyn  
hàng theo mt phương (thang máy – máy nâng theo phương thng đứng,  
băng truyn và băng ti – theo phương nm ngang, thang chuyn và đường  
goòng treo theo mt phng nghiêng) chcó mt cơ cu truyn động di  
chuyn là cơ cu nâng hoc cơ cu di chuyn. Còn nhng máy nâng vn  
chuyn phc tp hơn đó là máy xúc, cn cu, cu trc, máy xúc có hai hoc  
ba cơ cu di chuyn, di chuyn theo tng phương riêng bit hoc cùng mt  
lúc thc hin các phương kết hp.  
Chế độ làm vic ca các máy nâng - vn chuyn nh hưởng rt ln trong  
vic tính chn công sut động cơ truyn động, thiết kế, tính chn htruyn  
động cũng như sơ đồ điu khin toàn máy.  
107  
Hình 7-1. Mt smáy nâng vn chuyn đin hình  
a) Cu trc; b) Cng trc chuyn ti; c) Cu trc chân dê; d) Cn cu cng; e) Cn cu tháp  
f) Thang máy; g) Máy xúc gu thun; h) Cu trc luyn thép; i) máy xúc gu treo; k) Băng ti  
108  
Điu khin bng tay chdùng đối vi nhng máy nâng - vn chuyn đơn  
gin, không yêu cu điu chnh trơn tc độ động cơ truyn động, tn số đóng  
- ct đin không ln và thường sdng đối vi nhng máy có công sut  
truyn động bé.  
Điu khin tự động được sdng rng rãi trong các máy nâng - vn  
chuyn dùng htruyn động phc tp ( hMĐKĐ-Đ, hKĐT-Đ, hT-Đ  
v.v…)  
Vic phân loi các máy nâng - vn chuyn như trình bày trên đây không  
phn ánh toàn bchc năng liên quan đến quá trình sn xut mà các máy  
thc hin, nhưng cũng giúp chúng ta có mt khái nim tng quan vcác  
phương pháp và dng vn chuyn hàng hoá thông dng nht.  
7-3. Đặc đim đặc trưng cho chế độ làm vic ca htruyn động máy  
nâng- vn chuyn  
1. Các máy nâng - vn chuyn thường được lp đặt trong nhà hoc ngoài  
tri. Môi trường làm vic ca các máy nâng - vn chuyn rt khc nghit,  
đặc bit là ngoài hi cng, các nhà máy hoá cht, các xí nghip luyn kim…  
nơi mà nhit độ thay đổi ln, nhiu bi, độ ẩm cao và có nhiu cht khí dễ  
gây cháy, n.  
2. Chế độ làm vic ca các máy nâng - vn chuyn rt nng n: tn số đóng  
- ct đin ln (có khi ti 600 ln/gi), mmáy, đảo chiu quay, hãm máy  
liên tc.  
Đối vi băng chuyn và băng ti có rt nhiu ổ đỡ nên khi nhit độ môi  
trường gim xung, yêu cu mômen mmáy phi ln hơn nhit độ bình  
thường. Đối vi htruyn động băng ti và băng chuyn phi đảm bo khi  
động động cơ truyn động khi đầy ti, đặc bit là mùa đông, khi nhit độ  
môi trường gim, làm tăng mômen ma sát trong các ổ đỡ, mômen cn tĩnh  
đáng k(Mc).  
MC  
M/Mđm  
1
0.8  
0.6  
0.4  
0.2  
ω
ω đm  
G/Gđm  
1
0.4  
0.6  
0.8  
0.2  
H.7-2 .Quan hMc=f(ω) ca băng ti khi khi động  
H.7-3 .Momen cu trc phthuc vào ti trng  
109  
Trên hình 7-2 biu din mi quan hphthuc gia mômen cn tĩnh và  
tc độ ca động cơ: Mc = f(ω). Trên đồ thta thy rng khi ω = 0, momen  
cn tĩnh Mc ln hơn (2 ÷ 2,5) ln MC ng vi tc độ định mc.  
Mt smáy nâng - vn chuyn khác như: thang chuyn, máy xúc nhiu  
gu, mt smáy nâng có sơ đồ động hc phc tp đều có đặc đim khi  
động như băng chuyn.  
3. Phti ca các máy nâng - vn chuyn thay đổi trong phm vi rt rng  
như cơ cu nâng hca máy xúc và cu trc, thang máy v.v…  
Trên hình 7-3 biu din sthay đổi ca mômen động cơ truyn động các  
cơ cu ca cu trc phthuc vào ti trng. Khi không có ti trng (chế độ  
không ti) mômen ti ca động cơ không vượt quá (15 ÷ 20)%Mđm - đối vi  
động cơ nâng ca cu trc có cơ cu bc hàng dùng móc, 50%Mđm - đối vi  
động cơ ca cơ cu bc hàng là gu ngom, (35 ÷ 50)%Mđm - đối vi cơ cu  
di chuyn xe con và (50 ÷ 55)%Mđm - đối vi cơ cu di chuyn xe cu.  
4. Trong mt smáy nâng - vn chuyn, yêu cu quá trình tăng tc và  
gim tc xy ra êm vi trsgia tc gii hn cho phép. Nếu trsgia tc  
vượt quá gii hn cho phép đối vi cơ cu nâng - hca cu trc sgây ra  
đứt cáp, hng bánh răng trong hp tc độ, còn đối vi thang máy và thang  
chuyn sgây ra cm giác khó chi cho hành khách, nh hưởng đến độ dng  
chính xác ca bung thang. Bi vy, mômen động cơ truyn động khi mở  
máy và khi hám dng phi được hn chế phù hp vi yêu cu kthut an  
toàn.  
7- 4Các htruyn động dùng trong các máy nâng vn chuyn  
Hin nay, htruyn động điên trong các máy nâng - vn chuyn được sử  
dng phbiến htruyn động đin vi động cơ đin mt chiu và động cơ  
đin xoay chiu. Xu hướng chính khi thiết kế và chế to htruyn động đin  
cho các máy nâng - vn chuyn là chn htruyn động đin vi đông cơ  
xoay chiu vì có hiu qukinh tế cao, đạt yêu cu về đặc tính khi động  
cũng như đặc tính điu chnh.  
Để đáp ng các yêu cu van toàn, độ tin cy khi làm vic dài hn ca hệ  
truyn động các máy nâng - vn chuyn, nâng cao tui thcác khí cụ điu  
khin, trong mch điu khin các máy nâng - vn chuyn nên dùng các phn  
tkhông tiếp đim thay thế cho các phn ttiếp đim (như rơle hoc công  
tc tơ). Mch điu khin được xây dng tcác phn tkhông tiếp đim như:  
phn tử đin - t, phn tbán dn (điot, transisto) hoc các loi IC logic.  
Nhng năm gn đây, do sphát trin nhanh ca kthut bán dn và kỹ  
thut biến đổi đin năng công sut ln, các htruyn động đin cho các máy  
nâng - vn chuyn đã dùng càng ngày càng nhiu các bbiến đổi Thyristor  
thay thế cho các htruyn động dùng bbiến đổi quay (máy đin khuếch đại  
và khuếch đại t). Bbiến đổi dùng Thyristor có nhiu ưu đim hơn hn so  
110  
vi các bbiến đổi ktrên: quán tính nh, độ tác động nhanh, độ nhy cao  
hơn, kích thước và khi lượng bé hơn, các chtiêu vkinh tế kthut cao  
hơn.  
Trong cn trc và cu trc thường dùng hai htruyn động. Đối vi các  
loi cu trc và cn trc có công sut động cơ không ln thường dùng hệ  
truyn động mt chiu vi bbiến đổi dùng Thyristor (bchnh lưu có điu  
khin) cho phép điu chnh tc độ bng phng vi di điu chnh D= 30:1.  
Còn đối vi cu trc và cn trc có công sut động cơ truyn động trung  
bình và ln thường dùng htruyn động xoay chiu. Điu chnh tc độ động  
cơ không đồng bthc hin bng hai phương pháp: thay đổi đin áp đặt vào  
dây qun stato động cơ bng bộ điu áp xoay chiu ba pha (ĐAXC) dùng  
tiristo và xung điên trroto dùng Thyristor để thay đổi đin trphtrong  
mch roto.  
Đối vi thang máy và máy nâng, dùng htruyn động T-Đ thay thế cho hệ  
F-Đ cho phép hn chế được gia tc và độ git trong mt gii hn xác định  
nhthiết lp được lut thay đổi tc độ ti ưu nht trong quá trình quá độ.  
Trong các htruyn động máy xúc công sut ln, các cun dây kích tca  
máy phi được cp ngun tcác bbiến đổi dùng tiristo (bchnh lưu có  
điu khin) thay thế cho máy đin khuếch đại và khuếch đại t. Còn trong  
máy công sut nhvà trung bình bbin đổi tiristo thay thế cho máy phát  
mt chiu.  
pdf 6 trang baolam 27/04/2022 4180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Điện công nghiệp - Chương 7: Trang bị điện các máy nâng-vận chuyển - Nguyễn Bê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dien_cong_nghiep_chuong_7_trang_bi_dien_cac_may_n.pdf