Nghiên cứu tác động của cạnh tranh đến sự ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
NGHIÊN CỨU TÁC ĐNG CA CNH TRANH  
ĐẾN SỰ ỔN ĐNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MI  
VIT NAM  
THE IMPACT OF COMPETITION ON STABILITY OF  
COMMERCIAL BANKS IN VIETNAM  
Trm Thị Xuân Hương1, Nguyn TNhu2  
Ngày nhn: 12/3/2018  
Tóm tt  
Ngày nhn bn sa: 28/3/2018  
Ngày đăng: 5/4/2018  
Nghiên cứu tác động ca cạnh tranh đến sự ổn định ngân hàng bằng phương pháp hi quy dliu  
bảng được thc hin trên bdliệu 25 ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam giai đoạn 2006  
2016. Kết qucho thy cnh tranh có mối tương quan dương với sự ổn định ngân hàng. Ngoài  
ra, nghiên cứu cũng tìm thấy các yếu tố: dư nợ tín dng, vốn huy đng, quy mô ngân hàng, tốc độ  
tăng trưởng kinh kế và lạm phát cũng ảnh hưởng đến sự ổn định ca hthng NHTM Vit Nam.  
Thông qua đó, nghiên cứu gi ý chính sách cho các nhà hoạch định chính sách và qun trngân  
hàng nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh để giúp cho hoạt động kinh doanh ca các NHTM  
ngày càng ổn định hơn trong thời gian ti.  
Tkhóa: Cnh tranh, hiu qukinh doanh, ổn định ngân hàng.  
Abstract  
This paper investagates impact of competition on bank stability through regression method with  
data of 25 commercial banks in Vietnam covering the period from 2006 to 2016. Its results show  
that there is a positive relationship betwwen them. In addition, the paper finds that factors affect  
the stability of banks such as credit balance, deposits, bank size, economic growth rate and  
inflation. At the end of our analysis, we provides useful suggestions for managers and  
policymakers to strengthen banks’ competitiveness helped to improve the stability of the  
Vietnamese commercial banking system in the next time.  
Keyword: Competition, effective performance, bank stability.  
1. Gii thiu  
cạnh tranh như là chiến lược để mrng thị  
Đứng trước thách thc hi nhp, hu hết các trường, thu hút khách hàng, gia tăng thị phn,  
quc gia trên thế giới đều tha nhn cnh tranh nâng cao chất lượng sn phm giúp cho hệ  
là môi trường tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát thng ngày càng ổn định và phát triển hơn.  
trin. Kinh doanh trên lĩnh vực tin trt nhy  
Tùy theo thế mnh và ngun lc hin có,  
cm, chịu tác động bi các yếu tvkinh tế, ngân hàng có thla chn nhiu chiến lược  
chính tr, xã hội, tâm lý,… Các NHTM sử dng cnh tranh vsố lượng, chất lượng sn phm,  
1 Trường Đại Hc Kinh Tế.TP.HCM, email: txhuong@ueh.edu.vn  
2 Trường Đại Hc Kinh Tế.TP.HCM, email: nhunt@ueh.edu.vn  
1
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
lãi sut, công nghệ,… Tuy nhiên, thực tin ththng ngân hàng là trng thái ổn định mà  
trước đến nay tn ti các tranh lun trái chiu trong đó hệ thng ngân hàng thc hin các chc  
về tác động ca cạnh tranh đến sự ổn định tài năng của mình mt cách có hiu qubao gm  
chính trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, phân phi ngun lc, phân tán ri ro và phân  
như vậy liu cnh tranh ngân hàng có dẫn đến phi thu nhập”. Theo Pierre Monnin và Terhi  
mối đe dọa cho sự ổn định ngân hàng hay Jokipiia không có trong danh mc TLTK  
không?  
(2010) khi nghiên cu về tác động ca ổn định  
Riêng Vit Nam, trong thi gian gần đây, ngân hàng đến nn kinh tế của 18 nước trong  
môi trường và thchế hoạt động ca hthng OECD đã đưa ra định nghĩa về ổn định ngân  
ngân hàng có nhng chuyn biến đáng ghi nhận hàng như sau: Sự bt n tài chính là xác sut  
vqun trni b, bmáy tchc, ng dng ca ngành ngân hàng trnên không có khả năng  
công nghvà sphát trin ca các dch vngân trả được ntrong quý tiếp theo. Do đó, xác suất  
hàng hiện đi. Tuy nhiên, không nm ngoài quy này càng thấp tương ứng vi sự ổn định càng  
lut chung, nhng sai lch và bt n trong chiến tăng và ngưc li. Cth, nếu giá trthị trường  
lược cnh tranh có thgây ra nhiu tn tht ca tài sn ngân hàng nhỏ hơn tổng nphi tr,  
không nhcho hthng ngân hàng trên mi tc là ngân hàng suy gim hay thm chí không  
mt. Các ngân hàng Vit Nam không chcnh có khả năng trả n, tức là ngân hàng đang bất  
tranh vi các NHTM trong nước mà còn cnh n.  
tranh vi các NHTM nước ngoài do các cam kết  
Như vậy, ổn định ngân hàng là vic ngân  
hi nhp kinh tế. Sxut hin ca các ngân hàng duy trì hoạt động có hiu qu, có khả  
hàng 100% vốn nước ngoài, loi bdn các hn năng ứng phó tốt đối vi những tác động bên  
chế đối vi hoạt động ca chi nhánh ngân hàng, trong và bên ngoài, trong hin ti và cả tương  
nên mức độ cnh tranh gia các ngân hàng ngày lai, đặc bit là các cú sc ca nn kinh tế mà  
càng trnên gay gt.  
vẫn duy trì được khả năng thanh toán cho các  
Xut phát từ ảnh hưởng ca cạnh tranh đến khon nợ đến hn, duy trì hoạt động mt cách  
ổn định ngân hàng cho thy nghiên cu này bình thường.  
hoàn toàn thiết thực, đưa ra các gợi ý vchính  
Ổn định tài chính ca hthng ngân hàng  
sách để phát trin toàn din và ổn định hthng được xác đnh từ các phương pháp đo lường sự  
trong điều kin cnh tranh và hi nhp quc tế. n định ca hthng tài chính ca các doanh  
2. Tng quan lý thuyết và các nghiên cu nghiệp ra đời vào những năm 1930. Ban đầu,  
thc nghim:  
các nghiên cứu ban đầu tập trung theo phương  
Sự ổn định ngân hàng được xem xét trên khía pháp phân tích tlệ (ratio analysis), sau đó là  
cnh sự ổn định tài chính trong hoạt động ngân phương pháp phân tích đơn biến, cui cùng là  
hàng. Theo đó, ngân hàng là mt doanh nghip đến năm 1968, phương pháp phân tích kết hp  
đặc bit, nên trong quá trình nghiên cu scó các chsố được nhà kinh tế hc Edward I.  
nhng skhác bit. Nghiên cu vcác yếu tố Altman đưa ra để dbáo xác sut phá sn ca  
ảnh hưởng sự ổn định ca hthng ngân hàng doanh nghip, dẫn đến sbt n trong hot  
ca hai tác giNadya Jahn và Thomas Kick đng kinh doanh. Kế tha chsZ-Score ca  
(2011) có nêu khái nim về ổn định tài chính Edward I. Altman, hàng lot các nghiên cu  
ngân hàng như sau: “Sự ổn định tài chính ca thc nghiệm được mrng và chuyên sâu hơn,  
2
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
trong đó có lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng. cũng khẳng định cnh tranh có thgây nh  
Ngoài ra, khi ng dng mô hình chsZ-Score hưởng tiêu cực đến hành vi thn trng ca các  
cho các nghiên cu trong tình hình kinh tế ở các ngân hàng. Quan điểm này cũng được kim  
nước khác nhau, nhiu tác ginhn thy vic định bi nghiên cu ca nhóm tác giAllen N.  
đưa thêm các chỉ số khác như ROA, ROE Berger, Leora F. Klapper, Rima Turk-Ariss  
(Ariss, 2010; Uhde và Heimeshoff, 2009) s(2009), Fu, Liu và Molyneux (2014).  
góp phn giúp cho việc đánh giá sự ổn định  
Quan điểm thhai: Cnh tranh - ổn định  
ngân hàng được toàn diện hơn thông qua xem ca Boyd và De Nicolo (2005) cho rng có mt  
xét khả năng sinh lợi trong hoạt động kinh mi quan htích cc gia cnh tranh và n  
doanh ngân hàng.  
định. Ý tưởng chính cho rng ít cạnh tranh hơn  
Khi nghiên cu về tác động ca cnh tranh dẫn đến lãi suất cho vay cao hơn, từ đó có thể  
đến sự ổn định ngân hàng, có hai quan điểm làm tăng khả năng vỡ nca khách hàng và vn  
chính đã được phát trin vvấn đề này, quan đề rủi ro đạo đức của khách hàng. Do đó, các  
điểm thnht: cho thy rng scnh tranh ngân hàng sẽ đối din vi vấn đề gia tăng nợ  
trong ngành ngân hàng dẫn đến mt ổn định, xu. Franco Fiordelisi. và Davide S. Mare  
trong khi quan điểm thhai cho rng có mi (2014), Jin Q.Jeon và Kwang Kyu Lim (2013)  
quan htích cc tn ti gia cnh tranh và n cũng bày tỏ rõ quan điểm ng hcho kết quả  
định ca các NHTM.  
nghiên cu ca Boyd và De Nicolo (2005),  
Quan điểm thnht: Cnh tranh - dtn Martin Goetz (2016).  
thương, được đề xut bi Keeley (1990). Ý  
Bên cạnh đó, có nhiu bng chng nghiên  
tưởng chính của quan điểm này là scnh tranh cu thc nghim khác nhau vmi quan hệ  
ca ngân hàng cao slàm mt ổn định ngân gia cnh tranh và ổn định ngân hàng. Ariss  
hàng. Ngân hàng shthp các tiêu chuẩn để (2010) kim tra mức độ khác nhau vsc mnh  
la chọn đầu tư. Ngược li, nếu các ngân hàng thị trường ảnh hưởng như thế nào đến hiu quả  
có sc mnh thị trường cao và có được giá trvà sự ổn định ca ngân hàng trong bi cnh nn  
thương hiệu tích cc, các nhà qun lý ngân hàng kinh tế ca các quốc gia đang phát triển. Kết  
cũng như các cổ đông sẽ thn trọng hơn trong qunghiên cu cho thy rng sc mnh thị  
vic chp nhn ri ro. Allen và Gale (2004) cho trường gia tăng dẫn đến sự ổn định ca ngân  
rng cuc khng hong tài chính scó nhiu hàng lớn hơn và nâng cao hiệu qungân hàng.  
khả năng xảy ra trong các ngân hàng ít tp Tương tự, Yeyati và Micco (2007), Raúl  
trung. Ý tưởng chính đằng sau quan điểm này Osvaldo Fernández và Jesús G. Garza-García  
là scnh tranh quá mc làm suy gim giá tr(2015), Klaus Schaeck và Martin Cihák (2007)  
thương hiệu ca các ngân hàng bng cách gim tìm thy mi quan htích cc gia cnh tranh  
ưu thế độc quyn ca họ và do đó buộc hphi và sự ổn định ca ngân hàng.  
thc hin hoạt động có nhiu rủi ro hơn.  
Liu và cng s(2012) nghiên cu mi quan  
Matutes và Vives (2000) cho rng ngân hàng có hệ tương tự vi dliu thu thp t5 quc gia  
sc mnh thị trường cao hơn sẽ giảm được ri Đông Nam Á, sử dng mt schsố để đo  
ro phá sn của ngân hàng trong môi trường cnh lường ri ro ca ngân hàng. Kết quca hchỉ  
tranh không hoàn ho. Thomas F. Hellmann, ra rng scnh tranh là có mi quan hệ ngược  
Kevin C. Murdock và Joseph E. Stiglitz (2000) chiu vi hu hết các chsố đo lường ri ro.  
3
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
Điều này cho thy scnh tranh không làm suy tranh trong hoạt động sẽ làm tăng sự ổn định  
gim sự ổn định ca ngân hàng. Kết qunày ngân hàng.  
cũng được khẳng định trong nghiên cu ca  
3 Phương pháp nghiên cu  
Wahyoe Soedarmono và Amini Tarazi (2015).  
Nghiên cu sdng mô hình hồi quy trên cơ  
Tmu là các NHTM khu vc Châu Á Thái stiếp cận phương pháp nghiên cứu được đề  
Bình Dương (1994 – 2009), nghiên cu chra xut bi Martin Richard Goetz (2016), Allen N.  
rng các ngân hàng ít cnh tranh scó sự tăng Berger và cng s(2009). Vi nhận định sự ổn  
trưởng tín dng thấp hơn và sự không ổn định định ca ngân hàng cn gn lin vi khả năng  
cao hơn, kéo theo đó là sự suy gim tin gi.  
Ti Vit Nam, nghiên cu ca Phan Thổn định. Mô hình nghiên cứu đề xut:  
Thơm và Thân Thị Thu Thy (2016) về “Mối Bankstabi,t = α0 + α1Bankstabi,t-1  
quan hgia cnh tranh và hiu qutrong hệ α2Lerneri,t + βj,Controli,t + βj,,Control’i,t + εi,t  
to ra li nhun, mc li nhun phải tăng trưởng  
+
thng NHTM Vit Nam” đề cập tác động ca  
cạnh tranh đến hiu quchi phí và hiu quli  
Trong đó :  
Bankstab: là biến phthuc, đo lường độ n  
nhun ca hthng NHTM Vit Nam. Kết quả định ngân hàng, được xác định bng chsố  
nghiên cu trên mu gm 31 NHTM Vit Nam ROA, ROE, Z-Score;  
cho thy cnh tranh không gây tn hại đến hiu  
Lerner: là biến độc lập, đo lường mức độ  
quchi phí và li nhun ngân hàng. Hay nghiên cnh tranh ca ngân hàng ;  
cu ca Nguyn ThHng Vinh (2016) xác  
Control: là tp hp các biến kim soát mô tả  
định mối tương quan dương của mức độ tp theo đặc điểm riêng có ca tng ngân hàng (Bao  
trung ngân hàng đến khả năng sinh li và ri ro gm: Logarit tnhiên ca tng tài sn, Tlệ dư  
(rủi ro đạo đức) của ngân hàng trong giai đoạn ntín dng/Tng tài sn, TlVn huy  
2007 – 2014. Như vậy, chưa tìm thấy nghiên đng/Tng tài sn);  
cu nào ti Việt Nam xem xét tác động ca cnh  
tranh ngân hàng đến sự ổn định ca hthng  
các NHTM, dưới ảnh hưởng ca cnh tranh các  
ngân hàng hot đng có tht sự đạt được hiu  
qubn vng hay không. ?  
it: ngân hàng i vào năm t;  
α0 : hschn;  
αj ( j = 1-2) : hshi quy ca biến độc lp;  
βj, (j, = 1-4) : hshi quy ca biến kim  
soát mô tả đặc điểm riêng ca ngân hàng;  
,
Da trên các nghiên cu lý thuyết và nghiên  
βj’ (j,, = 1,2): hshi quy ca biến kim  
cu thc nghim nghiên cứu đặt ra githuyết soát tả đặc điểm nn kinh tế vĩ mô;  
như sau: Khi ngân hàng càng gia tăng cạnh ε: phần dư mô hình.  
Bng 1: Tóm tt các biến nghiên cu sdng trong nghiên cu  
Kỳ vọng  
tương quan  
Tên biến  
Cách tính  
Các nghiên cứu liên quan  
Biến phụ thuộc  
ROA  
ROA = 퐿ợ푖 푛ℎ푢ậ푛 푟ò푛ꢀ  
Ariss (2010)  
푇ổ푛ꢀ 푡à푖 푠ả푛  
Uhde và Heimeshoff (2009)  
Martin Richard Goetz (2016),  
Raul Allen N. Berger và cộng sự  
(2009)  
Ariss (2010)  
Martin Richard Goetz (2016)  
Allen N. Berger và cộng sự (2009)  
ROE = 퐿ợ푖 푛ℎ푢ậ푛 푟ò푛ꢀ  
ROE  
푉ố푛 푐ℎủ 푠ở ℎữ푢  
4
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
Z-score = 푅푂퐴+퐸푇퐴  
Z-Score  
Amidu và cng s(2013)  
Ariss (2010)  
Martin Richard Goetz (2016),  
Allen N. Berger và cộng sự (2009)  
휎푅푂퐴  
ETA = 푉ố푛 푐ℎủ 푠ở ℎữ푢  
푇ổ푛ꢀ 푡à푖 푠ả푛  
Biến độc lập  
Size  
Logarit (Tổng tài sản)  
Mirzaei, Moore và Liu (2013)  
Fu và cộng sự (2014)  
+
-
Martin Richard Goetz (2016),  
Allen N. Berger và cộng sự (2009)  
Heiko Hesse và Martin Cihák  
(2007)  
Martin Richard Goetz (2016),  
Raul Allen N. Berger và cộng sự  
(2009)  
ư ꢁợ íꢁ 푑ụꢁꢂ  
ổꢁꢂ àảꢁ  
Loans  
ốꢁ ℎ푢độꢁꢂ  
Deposits  
GDP  
Martin Richard Goetz (2016)  
Allen N. Berger và cộng sự (2009)  
+
+
ổꢁꢂ àảꢁ  
Tổng sản phẩm quốc  
nội  
Heiko Hesse và Martin Cihák  
(2007)  
Martin Richard Goetz (2016)  
Allen N. Berger và cộng sự (2009)  
Heiko Hesse và Martin Cihák  
(2007)  
INF  
Tỷ lệ lạm phát  
+
Martin Richard Goetz (2016)  
Allen N. Berger và cộng sự (2009)  
Nghiên cu sdng dliu bng không cân đến tình hình kinh tế vĩ mô của Vit Nam, chỉ  
bằng trong giai đoạn t2006 2016 ca 25 sca thị trường trong giai đoạn nghiên cu,  
ngân hàng TMCP Vit Nam. Toàn bdliu thu thp tcổng thông tin điện tca Tng cc  
của được thu thp từ báo cáo tài chính được Thng kê Vit Nam.  
kiểm toán, báo cáo thường niên công bcông  
Dliệu được xử lý dưới dng bng không  
khai ca các NHTM Vit Nam và từ cơ sở dcân bng thhin qua thng kê mô tả ở Bng 2.  
liu ca Bankscope.Vngun dliu liên quan  
Bng 2: Thng kê mô tcác biến nghiên cu  
Giá trị trung  
Giá trị tối  
thiểu  
Tên biến  
Z-Score  
Giá trị tối đa  
Độ lệch chuẩn  
bình  
26,25833  
104,9722  
0,0595185  
4,133617  
69,5344  
0,5752318  
14,91601  
0,0080297  
0,246976  
12,46911  
1,424538  
0,1387936  
0,0944134  
0,6176414  
6,173841  
ROA  
0,0095398  
0,103551  
22,61405  
17,67471  
0,5199846  
0,8766458  
6,124819  
8,958727  
-0,0551174  
-0,8200207  
4,966029  
13,13482  
0,1139036  
0,0152707  
5,247367  
0,63  
ROE  
Lerner  
Size  
20,72965  
0,9174093  
1,129474  
7,129505  
23,11632  
Loans  
Deposits  
GGDP  
INF  
Ngun: Tính toán và tng hp sliu từ Báo cáo tài chính được kim toán, Bankscope và Vietnam  
Orbis Focus  
5
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
Nhìn chung, cơ sở dliu Bng 2 cho thy lTng thu nhp lãi và phi lãi chia cho Tng tài  
sliu phản ánh đầy đủ tình hình tài chính ca sn (Fu và cng s, 2014; Fiordelisi, F. và  
các NHTM Vit Nam trong thi gian qua. Các Mare, D.S., 2014).  
giá trtối đa và tối thiu có schênh lệch đáng  
MCit là chi phí cn biên tính trên một đơn vị  
kdo skhác bit về đặc điểm ca các NHTM sản lượng đầu ra, đây là đại lượng không quan  
nhưng xoay quanh giá trị trung bình các chsát trc tiếp được nên ước lượng bng công thc  
s: ROA, ROE, Size, Loans. Ngoài ra, các biến sau (Fu và cng s, 2014; Kasman, A. và  
còn li có biến động giữa các ngân hàng nhưng Carvallo, O., 2014; Fiordelisi, F. và Mare, D.S.,  
kết qucho thấy độ lch chuẩn không đáng kể: 2014; Amidu và cng s, 2013):  
퐶표푠푡  
푡  
3
Z-Score, Deposits. Còn biến Lerner lại có độ  
lch chun cao thhin sc cnh tranh ca các  
NHTM cũng có sự khác bit ln.  
푀퐶푖푡 =  
1 + β2 ln Qit + =1 k ln  
푡  
Wk,it + υ trendit]  
(4)  
Qit đại din cho sản lượng đầu ra ca ngân  
hàng và được đo lưng giống như tổng tài sn.  
W1 là chi phí huy động vn, bng chi phí lãi  
chia cho tng tin gi.  
Các chtiêu vkinh tế vĩ mô không có sự  
biến động lớn trong giai đoạn nghiên cứu. Như  
vy, kết qunghiên cu skhông bị ảnh hưởng  
nhiu bi các yếu tnày và sẽ khách quan hơn.  
Nghiên cu sdng chsố Lerner đại din  
cho cnh tranh ngân hàng nhm xem xét mi  
quan hcó thcó gia cnh tranh và ổn định  
ngân hàng (Berger và cng s, 2009; Ariss,  
2010; Jimenez cùng cng s, 2013; Amidu và  
cng s, 2013; Fu và cng s, 2014; Sami  
Mensi và Widede Labidi, 2015), cth:  
W2 là chi phí lao động, bằng chi phí lao động  
chia cho tng tài sn.  
W3 là chi phí vn, bng chi phí hoạt động  
khác chia cho tng tài sn.  
Trend là biến phn ánh sự thay đổi công  
ngh.  
Riêng Costit là tng chi phí ngân hàng i vào  
thời điểm t, bao gm chi phí tài chính và chi phí  
hoạt động, đại lượng này được tính toán bng  
hàm chi phí như sau:  
푃푟푖푐− 푀퐶  
푡  
푡  
ꢁ푒=  
푖푡  
푃푟푖푐푒  
푡  
Theo đó, Priceit là trgiá ca tng tài sn  
ngân hàng i vào thời điểm t, được tính bng tỷ  
3
3
1
푙ꢁ퐶표푠푖푡 = 훽0 + 1푙ꢁ푖푡 + 2(푙ꢁ푖푡)2 + ∑ ϒ푘푡푙ꢁ푤푘 푖푡 + ∑ Φ푙ꢁ푖푡 푙ꢁ푤푘 푖푡  
2
=1  
=1  
3
3
3
2
푖  
1
+ ∑ ∑ 푖푗 푙ꢁ푤푘 푖푡푙ꢁ푗 푖푡 + ∑ (푙ꢁ푗 푖푡)2 + ∑ 푡푟푒ꢁ푑푘  
2
2
=1 푗=1  
=1  
=1  
3
1
+ ∑ 푙ꢁ푤 푡푟푒ꢁ푑 + 휐푙ꢁ푗 푖푡푡푟푒ꢁ푑 + 휀  
푗 푖푡  
2
=1  
Để ước lượng hàm Tổng chi phí lnCost, đầu phù hp.  
tiên sẽ ước lượng các tham sca hàm chi phí. Sau khi ước lượng hàm Tng chi phí, chi phí  
Tác gisdng hi quy vi mô hình FEM và biên được tính toán bng cách lấy đo hàm bc  
REM để tìm ra các tham số này, sau đó tiến nht ca hàm Tng chi phí.  
hành kiểm định Hausman để la chn mô hình  
6
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
Bng 3: Kết quả ước lưng các hshi quy ca hàm tng chi phí theo FEM và REM  
Tên biến  
Tác động cố định Tác động ngẫu nhiên  
Sự khác  
biệt  
sqrt(diag(V_b-  
V_B))  
(b)  
(B)  
FEM  
REM  
(b-B)  
S.E.  
lnQ  
halflnQ^2  
lnw1  
lnw2  
lnw3  
1,613834  
1,505572  
0,1082625  
-0,0076207  
-0,030876  
0,0620069  
0,0350968  
0,0090295  
-0,0009482  
-0,0096497  
-0,0072101  
0,010651  
-0,0032616  
0,0286529  
-0,0017368  
-0,0210893  
-0,0384383  
-0,0006298  
-0,0032197  
0,0027114  
0,0023039  
0,0059702  
0,.1001707  
0,007803  
0,1384921  
0,0658556  
0,0895223  
0,0064678  
0,0066387  
0,0043443  
0,0089338  
0,0168072  
0,0080061  
0,0161974  
0,0083264  
0,0118144  
0,030866  
0,0007535  
0,0024  
-0,037477  
-0,5537117  
0,6530018  
0,7508025  
0,0068712  
-0,0019522  
-0,0107005  
-0,2840523  
0,1494762  
0,1817886  
-0,0043905  
-0,0757278  
-0,0510896  
-0,2240921  
-0,0011608  
-0,008259  
0,0041775  
-0,011061  
0,0194658  
-0,0298563  
-0,5228358  
0,5909949  
0,7157057  
-0,0021583  
-0,001004  
-0,0010508  
-0,2768422  
0,1388251  
0,1850501  
-0,0330434  
-0,073991  
-0,0300003  
-0,1856539  
-0,000531  
-0,0050392  
0,0014661  
-0,0133649  
0,0134956  
lnQlnw1  
lnQlnw2  
lnQlnw3  
halflnw1^2  
halflnw2^2  
halflnw3^2  
lnw1lnw2  
lnw1lnw3  
lnw2lnw3  
trend  
halftrend^2  
lnw1trend  
lnw2trend  
lnw3trend  
halflnQtrend  
0,0025169  
0,0011504  
0,0042662  
Kiểm định H0: Không có sự khác biệt  
chi2(18) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 4,45 ; Prob>chi2 = 0,9995  
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu  
4. Kết qunghiên cu và tho lun:  
Bng 4: Bng tng hp kết qunhân tử phóng đại phương sai VIF  
Tên biến  
Lerner  
Size  
Loans  
Deposits  
GDP  
ROA  
1,06  
1,63  
1,06  
1,52  
1,15  
1,19  
1,08  
ROE  
1,06  
1,68  
1,07  
1,52  
1,15  
1,14  
Z-Score  
1,06  
1,63  
1,07  
1,52  
1,15  
1,13  
INF  
ROAt-1  
ROEt-1  
Z-Scoret-1  
Mean VIF  
1,06  
1,03  
1,23  
1,24  
1,24  
Nguồn: Tính toán của nhóm tác giả  
7
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
Bng 5: Kết quả ước lượng tác động ca cạnh tranh đến sự ổn đnh ngân hàng  
ROA  
ROE  
Z-Score  
GMM  
Tên biến  
ROAt-1  
FEM  
0,127***  
(2,85)  
GMM  
0,0924***  
(17,12)  
FEM  
GMM  
FEM  
ROEt-1  
Z-Scoret-1  
Lerner  
Size  
-0,0551  
(-1,26)  
-0,101***  
(14,62)  
0,472***  
(10,14)  
-0,0237  
(-1,64)  
0,648***  
(14,38)  
-0,0000851*** -0,0000885*** -0,000824***  
-0,000913***  
(-50,35)  
0,0704***  
(8,63)  
-0,00812***  
(-0,77)  
(-12,57)  
-0,00213***  
(-1,40)  
(-31,99)  
-0,00328***  
(-13,21)  
(-3,69)  
0,107***  
(6,98)  
-5,821***  
(-7,29)  
-6,168***  
(-15,96)  
21,29***  
(14,41)  
Loans  
Deposits  
GGDP  
INF  
-0,000258  
(0,10)  
-0,00824***  
(-3,38)  
-0,0420  
(-0,34)  
-0,671***  
(-7,35)  
13,79***  
(2,63)  
-0,0126***  
(-2,84)  
-0,000856  
(-0,67)  
-2,310***  
(-15,72)  
0,0394**  
(2,08)  
-3,178***  
(-37,54)  
0,0232***  
(3,26)  
-25,96***  
(-2,81)  
24,31***  
(3,20)  
0,000978*  
(1,70)  
0,000797***  
(8,24)  
-0,736  
-0,884 ***  
(-2,41)  
(-0,75)  
0,000153***  
(2,61)  
0,000103***  
(6,92)  
0,000580  
(0,31)  
-0,00237***  
(-5,52)  
0,327***  
(2,73)  
0,216***  
(20,07)  
Prob (J-stat)  
ProbAR(1)  
ProbAR(2)  
0,1753  
0,1926  
0,1862  
0,0085  
0,0131  
0,0129  
0,3615  
0,1149  
0,1542  
Ghi chú: Các ký hiu (***), (**), (*) mức ý nghĩa thng kê lần lượt tương ứng là 1%, 5%,  
10%.  
Nghiên cu tiến hành phân tích mi quan hthng kê ca các hshi quy phn ánh vic  
tương quan giữa các biến trong các mô hình, cngân hàng thc hin các chiến lược cnh tranh  
thể như bng 4.  
đã thật sự tác động đến sự ổn định ti các  
Ngoài ra, khi đánh giá các yếu tố tác động NHTM Vit Nam: du hsố tương quan âm của  
đến hiu qukinh doanh hay sự ổn định tài Lerner vi Z-Score, ROA và ROE. Khi chsố  
chính ca các ngân hàng cho thy yếu tni Lerner càng tăng, tức là mức độ cnh tranh thị  
sinh stn ti trong mô hình hi quy (Amidu và trường ca ngân hàng càng gim, làm cho mc  
cng s, 2013; Ariss, 2010). Bên cạnh đó, do ổn định của ngân hàng cũng giảm đi. Như vậy,  
đặc điểm đặc trưng của ngân hàng cũng ảnh cnh tranh tht sự có tác động đáng kể đến sự  
hưởng đến khả năng sinh lời nhưng lại khó xác ổn định của ngân hàng. Điều này phù hp vi  
định hoc khó có thể đo lường. Vì các yếu tkvng nghiên cứu ban đầu. Đồng thi ng hộ  
riêng có này không nm trong mc tiêu nghiên cho quan đim khuyến khích ngân hàng gia tăng  
cu nên tác gikhông tp trung xem xét mà chsc mnh thị trường để tìm kiếm li nhun và  
đưa ra phương pháp xử lý ni sinh GMM là nâng cao hơn na hiu qusdng tài sn có  
chuyển đổi dliệu để loi bỏ tác động cố định. sinh li (Franco F. và Davide S.M., 2014; Raúl  
Kết quthhin Bng 5 cho thấy ý nghĩa O.F và Jesús G.Garza-Garcia, 2012; Ariss,  
8
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
2010).  
Biến Size có tác động ngược chiu vi ROA  
sau:  
Thnht, trong xu thế hi nhập và đón nhận  
và Z-Score và cùng chiu vi ROE, tc là khi sgia nhp ca hàng lot các tchc tài chính  
tài sản ngân hàng càng gia tăng thì lợi nhun quc tế cùng nhng yêu cu khắt khe hơn của  
cũng như sự ổn định ca ngân hàng giảm đi với cơ quan quản lý về đảm bo an toàn trong hot  
mức ý nghĩa thống kê là 1%. Điều này cũng có động ngân hàng, cạnh tranh được xem như là  
thể được giải thích trong giai đoạn va qua, các mt chiến lược tt yếu khách quan trong quá  
ngân hàng tăng cường hoạt động ca mình, trình hoạch định kinh doanh ngân hàng. Kết quả  
nhưng chủ yếu là nhằm tăng cường khả năng nghiên cứu cũng khẳng định mức độ ảnh hưng  
thanh khon cho ngân hàng, chkhông tp tích cc ca cạnh tranh đến sự ổn định ca hệ  
trung vào khả năng sinh lời ca tài sn. Biến thng các NHTM Vit Nam. Cnh tranh thúc  
Loans, Deposits tác động cùng chiu vi hsố đẩy các nhà qun trngân hàng la chn chiến  
Z-Score, thhin mức ý nghĩa thống kê là 1%, lược kinh doanh phù hp, khai thác triệt để  
tuy nhiên lại tương quan âm với chsROA, ngun tài nguyên bgii hạn và đưa chúng vào  
ROE cho thấy khi ngân hàng tăng trưởng hot sdng mt cách có hiu qu. Từ đó đưa ngân  
đng tín dng, các chi phí đi kèm cho các khoản hàng phát trin tp trung vào mt hoc mt số  
tín dụng này cũng gia tăng tương ứng làm cho lĩnh vực có thế mnh, mang tính chuyên môn  
li nhun ngân hàng bgiảm đi. Ngoài ra gia hóa cao.  
tăng khả năng huy động vn không làm cho li  
nhuận ngân hàng tăng, sự ổn định ca ngân riêng có ca ngân hàng và các yếu tố vĩ mô ca  
hàng cũng không đáng kể. nn kinh tế cũng có những tác động nhất định  
Thhai, các yếu tố khác mang đặc điểm  
Đối vi các biến đại din cho biến động ca đến sự ổn định ca hthng NHTM Vit Nam.  
nn kinh tế: Nghiên cu tìm ta mối tương quan Trong đó, chú trọng tp trung vào chất lượng  
cùng chiu ca tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng trưởng tài sn, khả năng huy động ngun  
lạm phát đến sự ổn định ngân hàng qua các chvn và sdng vốn đó hiệu qu. Vcác biến  
sROA, ROE, vi mức ý nghĩa thống kê 1%. kinh tế vĩ mô, kết qunghiên cu và thc tế  
Chcó hsZ-Score cho kết quả tương quan cũng chứng minh được rng chúng có mi  
ngược chiu vi tốc độ tăng trưởng kinh tế. Như tương quan cùng chiều vi sự ổn định ngân  
vy, rõ ràng tình hình kinh tế ảnh hưởng trc hàng. Hthng ngân hàng chtht sphát huy  
tiếp đến sự ổn định ngân hàng. Khi nn kinh tế hết tiềm năng phát triển khi được tn ti trong  
tăng trưởng tốt, ngân hàng là lĩnh vực hp thmt nn kinh tế ổn định, các quy định lut pháp  
nhanh nht và chịu tác động tích cc tsphát rõ ràng, cht chcùng với cơ chế giám sát và  
triển đó, các nhà quản trngân hàng trong quá xlý vi phm kp thi, chính xác.  
trình hoạch định chiến lược kinh doanh cho  
ngân hàng đã dự đoán được lm phát kvng,  
5. Kết lun và gi ý chính sách  
Sự ổn định tài chính ca các ngân hàng và  
từ đó tự động điều chnh lãi sut phù hợp để đạt ca chthống là đích đến cui cùng ca nhà  
được mc li nhuận cao hơn theo đúng kế qun trị ngân hàng, đồng thi cũng là vấn đề  
hoch.  
quan tâm hàng đầu ca các nhà kinh tế hc, các  
Tkết quả ước lượng các mô hình hi quy nhà hoạch định chính sách kinh tế ca mt quc  
có thrút ra mt scác nhận xét chung như gia. Khi xem xét tác động ca yếu tcnh tranh  
9
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
đến sự ổn định ngân hàng, kết quca mô hình na.  
phn ánh rng chiến lược cnh tranh ca ngân Nhn thc tm quan trng ca hoạt động huy  
hàng có ảnh hưởng tích cực đến duy trì ổn định đng vn và cho vay, các nhà qun trphát trin  
ngân hàng các NHTM Việt Nam. Như vậy, sn phẩm huy động đi kèm lãi suất linh động.  
các nhà qun trị ngân hàng nên thường xuyên Đồng thi qun lý các khon vay mt cách hiu  
chú trng cng cố năng lực cạnh tranh để chiếm qu. Việc này đòi hỏi ngân hàng phi có quy  
lĩnh thị phn, mang li hiu qucho ngân hàng trình và tiêu chuẩn đánh giá, phân loại ri ro tín  
hơn nữa. Cnh tranh tc là khai thác, tn dng dng tt, duy trì nquá hn, nxu hp lý. Kết  
nhng li thế vngun lực để tiết kim chi phí qusmang li li nhuận đồng thời đảm bo  
hay đạt được li thế vgiá, chất lượng sn phm tính ổn định trong hoạt động kinh doanh ngân  
so với các đối thkhác.  
hàng.  
Riêng đối vi các nhà qun lý và hoạch định  
chính sách, để góp phn htrcác ngân hàng  
Tkết lun quan trng ca nghiên cu, gi  
ý các gii pháp sau:  
Hin nay, các NHTM Việt Nam đang gặp thc hin chiến lược cnh tranh, gia tăng sự ổn  
khó khăn trước áp lc cnh tranh tcác ngân định ngân hàng, cn tạo môi trường lành mnh,  
hàng nước ngoài. Nếu các NHTM xây dng thông thoáng để thu hút các nhà đầu tư. Đi kèm  
chiến lược hp tác với các đối tác tiềm năng sẽ với môi trường kinh doanh là chính sách  
có cơ hội khai thác công nghhiện đại, cơ sở hkhuyến khích và to nhiều ưu đãi để các ngân  
tầng và trình độ qun trị. Như vậy stiết kim hàng phát trin công nghệ, đầu tư hiện đại hóa  
được nhiều chi phí đầu tư, chi phí quản lý, nâng cơ sở htầng. Tuy nhiên cũng lưu ý cơ quan  
cao hiu qusdng vn và tài sn. Bên cnh qun lý phi làm tốt công tác điều hành, giám  
đó ngân hàng cũng phải có chính sách tp trung sát cht chhoạt động kinh doanh ca các  
tn dng phát trin công nghệ để to ra nhng NHTM để tránh tình trng cnh tranh không  
sn phm dch vhiện đi, có tính chuyên môn lành mnh trong hthng ngân hàng.  
hóa cao nhằm gia tăng năng lc cạnh tranh hơn  
Tài liu tham kho  
Tiếng Anh:  
Altman, E. I., 1968. Financial Ratios, Discriminant Analysis and the Prediction of Corporate  
Bankcruptcy. The Journal of finance, 4, 589-609;  
Amidu, M. & Wofle, S. 2013. Does bank competition and diversification lead to greater stability?  
Evidence from emerging markets. Review of Development Finance, 3, 152-166;  
Ariss, R. T. 2010. Competitive conditions in Islamic and conventional banking: A global  
perspective. Review of Financial Economics, 19, 101-108;  
Berger, A. N., Klapper, L. F. & Turk - Ariss, R. 2009. Bank competition and financial stability.  
Journal of Financial Services Research, 35, 99-118;  
Boyd, J. H. & De Nicolo, G. 2005. The theory of bank risk taking and competition revisited. The  
Journal of finance, 60, 1329-1343;  
Fiordelisi, F. & Mare, D.S., 2014. Competition and Financial stability in European Cooperative  
banks. Journal of International Money and Finance, 45, 1-16;  
Fu, X. M., Lin, Y. R. & Molyneux, P. 2014. Bank competition and financial stability in Asia  
Pacific. Journal of Banking & Finance, 38, 64-77;  
10  
Tp chí Nghiên cu Tài chí nh Marketing s44, 04/2018  
Hellmann, T.F., Murdock, K.C. & Stiglitz J.E., 2000. Liberalization, Moral Hazard in Banking,  
and Prudential Regulation: Are Capital Requirements Enough?. American Economic Review,  
90(1), 147-165;  
Hesse, H. & Cihák M., 2007. Cooperative Banks and Financial Stability. International Monetary  
Fund, WP/07/2;  
Jahn, N. & Kich, T., 2011. Determinants of Banking System Stability: A Macro Prudential  
Analysis. Finance Centre Mũnster, University of Mũnster, 14-16, 48143;  
Jeon, J. Q. & Lim, K. K. 2013. Bank competition and financial stability: A comparison of  
commercial banks and mutual savings banks in Korea. Pacific-Basin Finance Journal, 25, 253-  
272;  
Kasman, A. & Carvallo, O., 2014. Financial Stability, competion and efficiency in Latin American  
and Caribbean Banking. Journal of Applied Economics, 17, 301-324;  
Keeley, M.C. (1990). Deposit insurance, risk, and market power in banking. American Economic  
Review, 80, 11831200;  
Goetz, M., 2016. Competition and bank stability. CFS Working Paper Series, No. 559;  
Matutes, C. & Vives, X., 2000. Inperfect competition, risk taking, and regulation in Banking.  
European Economic Review, 44, 1-34;  
Mirzaei, A., Moore, T. & Liu, G., 2013. Does market structure matter on banks’ profitability and  
stability? Emerging vs. advanced economics. Journal of Banking & Finance, 37, 2920-2937;  
Monnin, P. & Jokipiia, T., 2010. The Impact of Banking Sector Stability on the Real Economy.  
Swiss National Bank Working Paper, 2010-5;  
Raúl, O. F. & Jesús G. Garza-García, 2015. The relationship between bank competition and  
Universidad Autonoma de Nuevo Leon, Facultad de Economia, 0(1), 103-120;  
Schaeck, K. & Cihák, M., 2007. Banking Competition and Capital Ratios. IMF Working Paper,  
WP/07/216;  
Soedarmono, W. & Tarazi, A., 2015. Competition, financial intermediation and riskiness of banks:  
Evidence from the Asia Pacific region. Mulia Business Park of Building D, Jl.MT. Haryono  
Kav. 58-60;  
Yeyati, E. L. & Micco, A. 2007. Concentration and foreign penetration in Latin American banking  
sectors: Impact on competition and risk. Journal of Banking & Finance, 31, 1633-1647;  
Uhde, A., & Heimeshoff, U. (2009). Consolidation in banking and financial stability in Europe:  
Empirical evidence. Journal of Banking and Finance 33: 1299-1311;  
Tiếng Vit:  
Nguyn ThHồng Vinh (2015). Tác động ca mức độ cạnh tranh đến khả năng sinh lời và ri ro ca  
hthng ngân hàng Vit Nam. Tháng 5/2016, Tp chí Công nghNgân hàng, 112. Trang 20-29;  
Phan Thị Thơm và Thân Thị Thu Thy (2016). Mi quan hgia cnh tranh và hiu qutrong hệ  
thống ngân hàng thương mại Vit Nam, Tháng 1+2/2016, Tp chí Công nghNgân hàng ,  
118+119, Trang 50-54.  
11  
pdf 11 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu tác động của cạnh tranh đến sự ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tac_dong_cua_canh_tranh_den_su_on_dinh_cua_cac_ng.pdf