Giáo trình Mô hình hóa máy biến áp - Chương 2: Các phép biến đổi dùng trong máy điện

12  
CHƯƠNG 2: CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI DÙNG TRONG MÁY ĐIỆN  
§1. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI BA PHA  
1. Khái niệm chung: Khi nghiên cứu một hệ thống 3 pha, các biến đổi toán học  
thường được dùng để giảm bớt số biến, để đơn giản hoá nghiệm của các phương  
trình có hệ số thay đổi theo thời gian t hay để quy các biến về một hệ toạ độ chung. Ví  
dụ phương pháp thành phần đối xứng dùng để phân tích các đại lượng pha thành các  
thành phần thứ tự thuận, nghịch và không:  
[f012] = [T012]× [fabc]  
Trong đó:  
(1)  
1 1  
1 a a2  
1 a2  
1
1
3
T
=
[
]
(2)  
012  
a
2
π
với  
và  
3
a
=
ej  
1 1  
1 a2  
1 a a2  
1
1
T012  
=
a
(3)  
Biến đổi thành phần đối xứng được dùng cho cả các vec tơ xác lập lẫn các đại lượng  
tức thời.  
Một phép biến đổi thường dùng khác là biến đổi hệ thống nhiều pha thành hệ  
thống 2 pha vuông góc. Khi biến đổi hệ n pha thành hệ 2 pha ta có:  
[fxy] = [T(θ)]× [f123..n  
Trong đó:  
]
(4)  
p θ  
2
p θ − α  
p θ −  
2
cos  
sin  
cos  
sin  
L
L
cos  
sin  
(n  
(n  
1)  
α
2
2
T(  
θ
)
=
[
]
(5)  
n
p θ  
2
p θ − α  
2
p θ −  
2
1)α  
2
α là góc độ điện giữa 2 pha cạnh nhau của dây quấn rải n pha. Hệ số  
để bảo  
n
đảm cho công suất của hệ khi biến đổi không thay đổi.  
trục c  
2. Phép biến đổi Clark: Các biến hai pha cố  
định của phép biến đổi Clark được kí hiệu là  
α β như hình bên. Trục α trùng với trục  
pha a và trục β chậm sau trục α góc π/2 như  
hình trên. Như vậy phép biến đổi là hai  
hướng và một biến thứ 3 là thành phần thứ tự  
không được thêm vào:  
trục a  
trục α  
trục b  
trục β  
[fαβ0 ]= [Tαβ0 ]× [fabc]  
(6)  
Trong đó ma trận biến đổi [Tαβ0] khi trục α trùng với trục của pha a là:  
12  
13  
1
2
3
1
2
1
0
2
3
3
T
β 0  
=
(7)  
α
2
2
1
2
1
1
2
2
và  
1
0
1
1
3
1
1
1
T
=
α
β
0
2
1
2
2
3
2
(8)  
3. Phép biến đổi Park: Phép biến đổi Park từ 3 pha thành 2 pha thường được dùng  
khi phân tích các máy điện đồng bộ. Quan hệ giữa các đại lượng dq và abc được thể  
hiện trên hình vẽ sau:  
trục d  
trục q  
trục d  
trục c  
trục c  
trục c  
trục q  
θ
θ
θ
q
d
d
trục a  
trục a  
trục a  
trục b  
trục b  
trục b  
trục d  
trục q  
a
b
c
Phương trình biến đổi có dạng (hình a):  
[fdq0 ]= [Tdq0 (θd) ]×[fabc]  
(9)  
Trong đó ma trận biến đổi qd0 có dạng:  
2
π
2π  
cosθd  
cos θd  
cos θd +  
3
3
2
2
π
π
Tdq0(  
θ
)
=
sinθd  
sin θd  
sin θd +  
(10)  
d
3
3
1
2
1
2
1
2
cosθd  
sinθd  
1
2
π
2π  
1
cosθ  
cosθ  
sin θ  
1
1
d
d
T (  
θ
)
=
(11)  
3
3
d
dq 0  
2
π
2
π
+
sin θ  
+
d
d
3
3
Phép biến đổi Park thường được dùng để biến đổi các đại lượng stato của máy  
điện đồng bộ lên hệ toạ độ dq cố định so với roto. Chiều dương của trục d được chọn  
trùng với trục của từ trường của dây quấn kích thích. Trong phép biến đổi Park  
13  
14  
nguyên thuỷ chiều dương của trục q được chọn vượt trước chiều dương của trục d  
ω
Laktikt  
sẽ hướng theo chiều dương  
góc π/2 . Chọn như vậy thì điện áp của dây quấn  
của trục q.  
Ta có thể chọn chiều dương của trục q chậm sau chiều dương của trục d một  
góc π/2 . Lúc đó chiều dương của s.đ.đ cảm ứng trong dây quấn sẽ trùng với chiều  
dương của trục q và điện áp trên dây quấn sẽ hướng ngược chiều trục q. Ma trận của  
phép biến đổi với trục q chậm sau trục d (hình b) là:  
2
π
2π  
cosθd cos θd  
sinθd sin θd  
cos θd  
sin θd  
+
3
3
2
3
2
π
2
π
Tdq0(  
θ ) =  
d
+
(12)  
3
3
1
2
1
1
2
2
Ta cũng có thể dùng phép biến đổi qd0 có trục q vượt trước trục d và biểu diễn  
nó theo góc θq giữa trục a và trục q như hình c.  
[fqd0 ]= [Tqd0 (θq)]× [fabc]  
Trong đó:  
(13)  
2
π
2π  
cosθq cos θq  
cos θq  
sin θq  
+
+
3
3
2
3
2
π
2
π
Tqd0(  
θ ) =  
q
sinθq sin θq  
(14)  
3
3
1
2
1
1
2
2
và nghịch đảo của nó là:  
cosθq  
sinθq  
1
2
π
2π  
1
cosθ  
+
sin θ  
sin θ  
+
1
1
q
q
T (  
θ
)
=
(15)  
(16)  
3
3
q
qd0  
2
π
2
π
cosθ  
q
q
3
3
Giữa θq θd có quan hệ:  
π
θ
=
θ
d
q
2
Thay (16) vào [Tqd0 (θq)] và thực hiện một số biến đổi lượng giác ta có:  
π
cos  
θ
+
= − sin θ  
d
(17)  
(18)  
d
2
π
sin  
θ
+
= cosθ  
d
d
2
Như vậy hai phép biến đổi [Tdq0 (θq)] và [Tdq0 (θd)] cơ bản giống nhau, chỉ khác ở thứ tự  
các biến d và q.  
14  
15  
§2. PHÉP BIẾN ĐỔI qd0 ĐỐI VỚI CÁC PHẦN TỬ CỦA ĐƯỜNG DÂY  
1. Phép biến đổi qd0 cho mạch RL nối tiếp: Ta sẽ tìm phương trình trong hệ toạ độ  
qd0 quay ở tốc độ ω bất kì của đường dây 3 pha có dây trung tính nối đất mô tả bằng  
mạch RL nối tiếp như hình sau.  
L
r
c
cc  
i
c
c
r
a
s
L
r
b
bb  
i
b
b
r
b
s
L
r
a
aa  
a
i
a
r
s
c
u
u
asgs  
argr  
L
R
g
i
gg  
g
g
r
g
s
Góc θq, tính bằng radian, được xác định bởi:  
t
θ
q (t)  
=
ω (t)dt + θ q (0)  
(19)  
(20)  
0
Điện áp đầu đường dây so với dây trung tính là:  
dig  
dt  
dib  
dt  
dia  
dt  
dic  
dt  
uasgs  
=
iara  
+
Laa  
+
Lab  
+
Lac  
+
Lag  
+
uargr  
+
ugrgs  
Mặt khác ta có:  
ig = -(ia + ib + ic)  
nên điện áp rơi trên 3 pha được viết dưới dạng ma trận:  
[us] - [ur] = [R][i] + p[L][i]  
(21)  
Trong đó:  
uasgs  
ubsgs  
ucsgs  
uarg r  
ubrgr  
ucrgr  
ra  
+
rg  
rg  
+
rg  
rg  
+
u
L
=
u
=
R
=
rg  
rg  
rb  
r
[
]
[
]
[
]
s
r
g
rg  
r
rg  
c
Laa  
+
Lgg  
2Lag  
Lab  
+
Lgg  
Lgg  
Lgg  
Lbg  
2Lbg  
Lbg Lcg  
Lag Lac  
+
+
Lgg  
Lgg  
Lcg  
Lcg  
Lag  
Lbg  
=
Lab  
Lac  
+
+
Lgg  
Lgg  
Lag  
Lag  
Lbg  
Lbb  
+
Lbc  
[
]
Lcg Lbc  
+
Lcc  
+
Lgg 2Lcg  
Phương trình điện áp rơi trên đường dây trung tính là:  
dig  
dib  
dt  
dia  
dt  
dic  
dt  
ugrgs  
=
ugsgr  
=
igrg  
+
Lgg  
ic  
+
Lag  
+
Lbg  
+ Lcg  
dt  
) dia  
dt  
=
rg  
(
ia  
+
ib  
+
)
+
(
Lgg  
Lag  
(22)  
)
dib  
)
dic  
+
(
Lgg  
Lbg  
+
(
Lgg Lcg  
dt  
dt  
Đối với đường dây đồng nhất hoán vị ta có ra = rb = rc, Lab = Lbc = Lca và Lcg = Lbg = Lag  
15  
16  
Gọi Ls = Laa + Lgg -2Lag , Lm = Lab + Lgg - 2Lag = Ls - Laa + Lab, rs = ra + rg và rm = rg thì ma  
trận điện trở và điện kháng sẽ có dạng đơn giản:  
r
rm rm  
Ls Lm Lm  
Lm Ls Lm  
Lm Lm Ls  
s
R
=
rm  
r
rm  
L
=
[
]
[
]
s
rm rm  
r
s
Các phương trình qd0 của đường dây đồng nhất hoán vị có thể nhận được riêng rẽ  
bằng cách khảo sát điện áp rơi trên điện trở và điện kháng trong phương trình của  
pha a. Trước hết ta khảo sát điện áp rơi trên điện trở:  
rsia + rm(ib + ic)  
(23)  
(24)  
(25)  
Thay giá trị i0 = (ia + ib + ic)/3 để loại trừ ib và ic ta có:  
(rs - rm)ia + 3rmi0  
Biểu diễn ia th
(
eo các dòng điện qd0, điện áp rơi trên điện trở pha a sẽ là:  
(
rs  
rm  
)
iq cosθq  
+
id sinθq  
+
i0  
)
+
3rmi0  
Tương tự, điện áp rơi trên điện kháng của pha a là:  
dia  
d(ib + ic )  
Ls  
+ Lm  
(26)  
dt  
dt  
Loại bỏ ib và ic ta có:  
dia  
d(i0 )  
dt  
(Ls  
Lm )  
+ 3Lm  
(27)  
dt  
Dùng phép biến đổi qd0 theo (13) để biểu diễn ia theo các dòng điện qd0, điện áp rơi  
trên điện cảm của pha a có dạng:  
L
L p i cos  
)
θ
+
id sinθ +  
q
i0  
+
3Lmpi0  
(
(28)  
(
)
s
m
q
q
Tương tự, áp dụng cùng một phép biến đổi qd0 cho điện áp rơi trên đường dây  
pha a ở vế phải của (21) và lập các phương trình đối với các hệ số cosθq, sinθq và các  
số hạng hằng ta có:  
) diq  
dθ  
q
uq  
=
(
rs  
rm  
rm  
)
)
iq  
id  
+
(
(
Ls  
Ls  
Lm  
Lm  
+
(
(
Ls  
Ls  
Lm  
Lm  
)
)
id  
iq  
(29)  
(30)  
(31)  
dt  
dt  
dθ  
) did  
q
ud  
u0  
=
=
(
(
rs  
rs  
+
+
dt  
dt  
) di0  
2rm  
)
i0  
+
(
Ls  
+
2Lm  
dt  
Cần chú ý là phương trình điện áp rơi trên đường dây này ở dạng thành phần  
đối xứng là:  
u0  
u1  
u2  
zs  
+
2zm  
i0  
× ∆ i1  
i2  
=
zs zm  
(32)  
zs  
zm  
Từ các phương trình qd0 của điện áp rơi trên đường dây ta có sơ đồ thay thế tương  
đương của đường dây như sau:  
ω(L -L )i  
d
L -L  
r -r  
s
m
i
s
m
s
m
q
Trục q  
u
u
qs  
qr  
16  
17  
ω(L -L )i  
L -L  
r -r  
s
m
q
i
s
m
s
m
d
u
u
u
u
Trục d  
Trục 0  
ds  
dr  
L -L  
r + 2r  
i
s
m
s
m
0
0s  
0r  
Theo các thông số ban đầu ta có:  
rs  
rs  
+
rm  
=
ra  
ra  
(33)  
(34)  
(35)  
(36)  
2rm  
Lm  
=
+
3rg  
Lab  
2Lab  
Ls  
Ls  
+
=
Laa −  
2Lm  
=
Laa  
+
+
3
(
Lgg  
2Lag  
)
Khi hỗ cảm giữa các pha và giữa các pha đất bằng zero, nghĩa là Lab = Lac = Lbc =  
0 và Lag = Lbg = Lcg = 0 thì Ls = Laa + Lgg và Lm = Lgg. Mạch tương đương qd0 có dạng như  
sau:  
ωL i  
L
r
aa d  
i
aa  
a
q
Trục q  
u
u
qs  
qr  
ωL i  
L
r
aa q  
i
aa  
Trục d  
aa  
d
u
u
ds  
dr  
L +3L  
r + 3r  
i
Trục 0  
s
gg  
s
g
0
u
u
0s  
0r  
Các mạch tương đương này thường được dùng khi tải RL song song và hỗ cảm bằng  
zero. Khi cho điện áp đầu vào, ta tìm được các dòng điện qd0:  
1
iq  
id  
i0  
=
=
=
u
uqr − ω Laaid  
r i dt  
(
)
(37)  
(38)  
(39)  
qs  
a q  
Laa  
1
u
udr + ω Laaiq  
r i dt  
(
)
ds  
a d  
Laa  
1
u
u0r  
rai0  
+
3i r dt  
(
)
0s  
0 g  
Laa  
+
3Lgg  
d
θ
q
ω
=
Trong đó:  
dt  
17  
18  
2. Phép biến đổi qd0 cho mạch điện dung song song: Tiếp theo ta tìm các phương  
trình qd0 đối với điện áp rơi trên các điện dung nối song song của một hệ đường dây  
3 pha như hình vẽ sau:  
i
i
a
b
i
c
C
C
bc  
ab  
C
ac  
C
C
C
bn  
an  
cn  
Trong đó Can, Cbn, Ccn là điện dung giữa các pha và đất và Cab, Cbc, Cac là điện dung  
giữa các pha. Cho Cab = Cbc = Cac, Can = Cbn = Ccn và Cs = Can + 2Cab. Phương trình dòng  
điện pha a theo hình trên là:  
d(uan  
ubn ) +  
duan  
d(uan ucn )  
ia  
ia  
=
Can  
+
Cab  
Cac  
(40)  
(41)  
dt  
dt  
dt  
) duan  
dunn  
dt  
ducn  
=
(
Can  
+
Cab  
+
Cac  
Cm  
Cm  
dt  
dt  
Thay u0 =(uan + ubn + ucn)/3 vào (41) ta có:  
) duan  
du0  
ia  
=
(
Cs  
+
Cm  
3Cm  
(42)  
dt  
dt  
Sử dụng phép biến đổi qd0 vào dòng điện và điện áp pha a ta có:  
d
du0  
dt  
iqcos  
θ
+
idsin  
θ
+
i0  
=
C
+
Cm  
uqcos  
θ
+
udsinθ +  
q
u0  
3Cm  
(
) dt
(  
(43)  
)
q
q
s
q
Lập phương trình với các hệ số cosθq , sinθq và các hệ số hằng ta có phương trình đối  
với các dòng điện qd0:  
) duq  
iq  
id  
i0  
=
=
=
C
C
+
+
Cm  
Cm  
+
C
C
+
+
Cm  
Cm  
u
u
ω
ω
(44)  
(45)  
(46)  
(
(
(
(
(
)
)
s
s
s
s
d
q
dt  
) dud  
dt  
) du0  
Cs 2Cm  
dt  
d
θ
q
ω
=
Trong đó  
dt  
i
i
d
q
i
0
ω(C + C )u C + C  
m
C + C  
ω(C + C )u  
s m
 
q  
C 2 C  
s
m
d
s
s
m
s
m
18  
19  
Mạch điện theo trục q  
Theo các thông số ban đầu ta có:  
Cs + Cm = Can + 3Cab  
Mạch điện theo trục d  
Mạch điện theo trục 0  
(47)  
(48)  
Cs -2Cm = Can  
Từ tập hợp các phương trình đối với dòng điện qd0 ta có mạch tương đương như  
trên. Phương trình dưới dạng tích phân là:  
d
θ
1
q
uq  
=
iq  
C
+
C u  
dt  
dt  
(
)
(49)  
s
m
d
Cs  
+
Cm  
Cm  
dt  
d
θ
1
q
ud  
u0  
=
=
id  
+
C
+
C u  
(
)
(50)  
(51)  
s
m
q
Cs  
Cs  
+
dt  
1
i0dt  
2Cm  
Khi Cm = 0 và Can = Cbn = Ccn = Cs mạch tương đương sẽ có dạng như sau:  
i
i
q
d
i
0
ωC u  
C
C
an  
C
ωC u  
an  
d
an  
an  
an  
q
§3. VEC TƠ KHÔNG GIAN VÀ PHÉP BIẾN ĐỔI  
1. Các vec tơ không gian: S.t.đ trong khe hở không khí tạo bởi dòng điện ia(t) trong  
dây quấn pha a là:  
Wk  
4
Wsin  
2
dq  
F
=
ia(t)cos  
α
=
ia(t)cosα  
a
(52)  
a1  
a
π
p
S.t.đ Fa1 phân bố hình sin trong khe hở không khí xung quanh trục của dây quấn pha  
Wsin  
i (t)  
a. Biên độ của nó theo trục dây quấn pha a là  
. Khi ia(t) biến thiên theo t, biên  
a
2
độ của Fa1 cũng biến thiên. Fa1 là một sóng đứng có nút tại αa = ±π/2. Phương trình (52)  
có thể viết dưới dạng vec tơ:  
r
r
Wsin  
F
=
ia  
(53)  
a1  
2
r
ia  
Trong đó  
được định nghĩa là vec tơ không gian dòng điện, có biên độ là ia(t) biến  
thiên theo t. Vec tơ này phân bố hình sin trong không gian quanh trục của pha a hay  
theo hướng αa = 0. Như vậy có thể xem nó là vec tơ có biên độ tỉ lệ với ia(t) theo hướng  
r
F
αa = 0. Vec tơ không gian a1 cũng được quan niệm tương tự. S.t.đ của dây quấn 3 pha,  
có các trục hướng theo αa = 0, αb = 0, αc = 0 là:  
r
r
r
r
F
=
F
+
Fb1  
+ F  
c1  
(54)  
(55)  
s
a1  
Sử dụng (52) và (53) ta có:  
r
r r  
r
Wsin  
2
W
sin  
F
=
i
+
ib  
+
ic  
=
iacos  
α
+
ibcos  
α
+ iccosα  
c
(
)
(
)
s
a
a
b
2
19  
20  
Trong đó αb αc là các góc có cùng vị trí như αa nhưng được đo từ trục pha b và pha  
c. Như vậy nghĩa là:  
2
π
4π  
α
=
α
α
=
α
a
b
a
c
3
3
r
F
Sử dụng đồng nhất thức Euler ta có thể viết lại  
như sau:  
s
2
π
4
π
2
π
4π  
r
j
j
F
=
ejα ia  
+
ibe−  
+
ice−  
+
e−  
ia  
+
ibej  
+
icej  
Wsin  
4
j
α
a
a
3
3
3
3
(56)  
(57)  
s
2
π
4
π
2π  
j
2
Do  
và  
, phương trình trên trở thành:  
3
3
3
a
ej  
a
=
ej  
=
e−  
=
r  
Wsin  
F
=
ejα  
i
+
iba2  
+
i a  
+
e−  
i + iba +  
ica2  
a
jα  
a
a
(
)
(
)
{
}
s
a
c
4
Wsin  
r
r
j
α
a
=
i2ejα  
+
i1e−  
a
(
)
4
r
r
i1  
Trong đó và  
i2  
là các vec tơ không gian dòng điện thứ tự thuận và thứ tự nghịch  
của dòng điện 3 pha.  
Ta sẽ khảo sát các thành phần của dòng điện và . Ta có:  
r
r
i
i
2
1
r
1 +  
2
3
1 −  
2
3
i1  
=
ia  
+
j
ib  
+
j
ic  
2
2
(58)  
3
2
3 (  
1 (  
2
=
=
ia  
+
j
i
ic  
i
+
ib  
j
+ ic  
)
)
b
a
2
1 −  
2
r
3
1 +  
2
3
i2  
ia  
+
j
ib  
+
ic  
2
2
(59)  
. Do  
3
2
3 (  
1 (  
2
=
ia  
j
i
ic  
i
+
ib  
+
ic  
)
)
b
a
2
r
r
r r  
i
i
Từ (58) và (59) ta thấy các vec tơ và là hai vec tơ phức liên hiệp, nghĩa là  
1
r 2  
i2ejα  
r
i1  
= i2  
r
r
r
jα  
i1e−  
nên  
a
a
i2  
i1  
là liên hiệp của  
và  
trong (57) là một cặp liên hiệp và tổng của  
trong (57) là một đại lượng thực. Với hệ thống  
F
chúng là một số thực. Nói cách khác,  
s
3 pha đối xứng, nghĩa là:  
ia  
ib  
=
=
Im cos  
Im cos  
ω et  
2
π
ω
et  
et  
(60)  
3
4
π
ic  
=
Im cos ω  
3
vec tơ dòng điện thứ tự không là zero và phương trình (58) có dạng:  
r
3
2
3
2
π
4π  
i1  
=
Im cos  
Im cos  
ω
et  
et  
+
j
j
Im cos  
ω
et  
cos ω et −  
2
3
3
3
2
3
2
3
2
π
(61)  
=
=
ω
+
Im  
]
2sin  
3
ω
etsin −  
2
3
et  
I cos  
ω
et  
+
jsin  
ω
t
e
=
Imejω  
[
m
2
20  
21  
Biểu thức (61) nói rằng vec tơ không gian dòng điện thứ tự thuận có biên độ là 1.5 lần  
biên độ của dòng điện một pha. Nó có thể biểu diễn bằng một lá dòng điện phân bố  
hình sin trong không gian có biên độ bằng 1.5Im, quay theo hướng dương với tốc độ  
góc ωe. Dòng điện thứ tự nghịch là:  
r
r
3
2
jω et  
i2  
=
i1  
=
Ime−  
(62)  
có cùng biên độ như dòng điện thứ tự thuận, quay theo chiều ngược với cùng một tốc  
độ.  
Thay các biểu thức (61) và (62) vào (57) ta có:  
r
Wsin  
4
3
2
Wsin  
4
3
2
α
ω
t
j
α
− ω t  
a e  
Im ej(  
+
e−  
=
Im cos  
α
− ω t  
e
)
(
)
a
e
F
=
(
)
(63)  
s
a
r
F
Biểu thức (63) cho biết s.t.đ tổng  
trong khe hở không khí có thể coi là vec tơ không  
s
r
F
gian quay.  
phân bố hình sin trong không gian dọc theo khe hở không khí và quay  
s
với tốc độ ωe theo hướng dương của αa. Biên độ của nó bằng 1.5 lần biên độ của vec tơ  
không gian s.t.đ một pha.  
Để dễ quan sát phép biến đổi, ta đưa thêm một hệ số tỉ lệ sao cho biên độ của  
vec tơ không gian dòng điện bằng biên độ của dòng điện một pha. Khi đó ta định  
nghĩa:  
r ≡  
r
2
ib ic  
i
i1  
=
ia  
+
j
+ i0  
(64)  
3
3
Trong đó i0 tương ứng với vec tơ không gian dòng điện thứ tự không và bằng một  
phần ba tổng dòng điện 3 pha: i0 =(ia + i +ic)/3 và là một số thực. Từ các quan hệ trên  
br  
ta có thể biểu diễn dòng điện pha a theo :  
i
r
ia  
r
i0  
= Re(i)  
(65)  
(66)  
2 (  
ic  
ia  
1 (  
3
a2 i  
=
a2i  
+
a3ib  
+
a4ic  
=
ib  
+
j
i + ib + ic  
a
)
)
Và:  
a
3
3
r
ib  
ic  
i0  
i0  
=
=
Re(a2 i)  
hay:  
và:  
(67)  
(68)  
r
Re(ai)  
Như mong muốn, vec tơ không gian dòng điện thứ tự thuận, được xác định bởi (64)  
là một lá dòng điện phân bố hình sin trong không gian có cùng giá trị biên độ như  
dòng điện pha và cũng quay theo chiều dương với tốc độ góc ωe.  
2. Phép biến đổi giữa hệ abc và hệ qd0 đứng yên: Quan hệ giữa các vec tơ dòng điện  
r r  
i i  
r
i
0
không gian , và với ia, ib và ic có thể biểu diễn dưới dạng giống như phép biến  
1
2
đổi đối xứng cổ điển, nghĩa là:  
r
i1  
r
i2  
r
i0  
1 a a2  
ia  
ib  
ic  
1 a2  
a
1
3
=
(69)  
1
3
1
3
r
r
r
i2  
Từ (62) và (64), = =1.5 , ma trận có thể viết lại dưới dạng:  
i
i1  
21  
22  
r
a a2  
ia  
ib  
ic  
1
i
1 a2  
a
1
2
2
3
r
i
=
(70)  
1
2
1
2
r
i0  
r =  
i
isq jids  
Từ phương trình trên ta thấy có thể bỏ hàng 2 mà không mất thông tin. Gọi  
và viết lại các phần thực và phần ảo thành 2 hàng riêng biệt ta có phương trình của  
phép biến đổi thực:  
ia  
iqs  
1
Re(a)  
Re(a2 )  
2
3
ids  
i0  
=
=
0
Im(a)  
0.5  
Im(a2 )  
0.5  
ib  
ic  
(71)  
0.5  
iqs  
1
0
0.5  
0.5  
3
ia  
ib  
ic  
2
3
3
2
ids  
i0  
(72)  
(73)  
2
0.5  
0.5 0.5  
Viết gọn lại ta có:  
isqd0  
=
Tqsd0  
iabc  
isqd0  
i
abc  
[
]
Trong đó  
và  
là các vec tơ cột của các thành phần dòng điện qd0 và dòng  
Tqsd0  
điện các pha. Ma trận  
là ma trận hệ số trong phương trình (72). Nó  
biến đổi các dòng điện pha abc thành các dòng điện qd0. Phép biến đổi trên là phép  
biến đổi từ hệ abc thành hệ qd0 đứng yên. Chỉ số trên s để nói lên hệ đứng yên. Ma  
trận nghịch đảo, biến đổi từ hệ qd0 đứng yên thành hệ abc, là:  
1
0 1  
1
3
1
1
1
Tqsd0  
=
(74)  
2
1
2
2
3
2
1
i
=
Tqsd0  
isqd0  
và:  
[
]
abc  
Khi hệ thống dòng điện 3 pha đối xứng cho bởi:  
ia  
=
Imcos(  
ω
et + ϕ  
)
2
π
ib  
=
Im cos  
ω
et  
et  
+
+
ϕ
ϕ
(75)  
(76)  
3
4
π
ic  
=
Im cos  
ω
3
thì phép biến đổi (72) tạo ra:  
iqs  
=
Imcos(  
ω
et + ϕ  
)
π
ids  
=
=
Imsin(  
ω
et + ϕ  
) = Imcos ω et + ϕ +  
2
i0  
0
Như vậy, vec tơ không gian dòng điện đối với các dòng điện đối xứng là:  
22  
23  
r =  
ω
t+ ϕ  
e
=
Imej(  
)
i
iqs  
jids  
=
=
Im cos  
ω
et + ϕ  
+
jsin  
ω
et + ϕ  
(
)
(
)
{
}
(77)  
is  
t
t
Imejω e ejϕ  
=
2Iaejω  
e
Trong đó Ia là trị hiệu dụng của dòng điện pha a.  
Như vậy, với hệ thống dòng điện ba pha cân bằng, các dòng điện qd  
is  
và  
là  
q
d
trực giao và chúng có cùng giá trị biên độ như dòng điện các pha abc. Từ các biểu  
r
iqs  
ids  
thức trên ta có thể thấy là  
vượt trước  
góc π/2 và dòng điện tổng quay theo  
i
chiều âm với tốc độ ωe từ vị trí ban đầu ϕ tới trục pha a tại t = 0. Phương trình (77)  
cũng chỉ ra quan hệ giữa vec tơ không gian và vec tơ thông thường.  
3. Phép biến đổi giữa abc và hệ toạ độ quay qd0: Phương trình (77) cho thấy dòng  
r
điện tổng  
quay với tốc độ ωe. Do vậy ta có thể suy ra rằng một người quan sát  
i
r
chuyển động với tốc độ này sẽ thấy vec tơ không gian dòng điện là vec tơ không  
i
gian hằng, chứ không phải là các thành phần qd biến thiên theo thời gian như ở hệ  
toạ độ cố định qd như trong phương trình (76). Quan hệ hình học giữa hệ toạ độ qd  
cố định và qd quay như hình vẽ.  
cs  
q
θ
as  
qs  
qs  
d
bs  
ba pha và hệ qd cố định  
ds  
hệ qd cố dịnh và quay  
ds  
Ta phân tích vec tơ không gian dòng điện đối xứng abc cho trong các phương trình  
(75) và (76). Các thành phần của nó theo hệ mới là:  
iq  
id  
cos  
sin  
θ
θ
sin  
θ
iqs  
ids  
=
(78)  
cos  
θ
Góc θ giữa các trục q là hàm của tốc độ quay ω(t) của hệ qd được xác định bởi:  
t
θ
(t)  
=
ω (t)dt + θ (0)  
(79)  
(80)  
0
Khi các thành phần qd kết hợp thành vec tơ không gian ta có:  
jθ  
iq  
Biến đổi ngược lại là:  
jid = θ )= −  
isq cosθ − ids sinθ − j(isq sinθ + ids cos (iqs jids )e−  
iqs  
ids  
cos  
sin  
θ
θ
sin  
cos  
θ
θ
iq  
id  
=
(81)  
(82)  
Tương ứng, phép biến đổi ngược có thể biểu diễn bằng:  
isq jids jid )ejθ  
(iq  
=
23  
24  
j
θ
Hệ số  
có thể xem là toán tử quay. Vec tơ nào nhân với nó đều sẽ quay đi một góc θ.  
e
Như vậy, phương trình (80) chỉ ra rằng để chuyển các biến qd cố định thành các biến  
qd quay ta cần quay các thành phần của nó đi một góc -θ. Việc lựa chọn tốc độ quay  
và góc ban đầu θ0 = θ(0) phụ thuộc vào cách đơn giản hoá phương trình hay vào việc  
chọn lựa công thức thích hợp cho ứng dụng mà ta đang xét. Ngoài hệ cố định có tốc  
độ quay ω = 0, người ta còn dùng hệ qd quay đồng bộ với ω = ωe và hệ qd quay với tốc  
độ bằng tốc độ của roto.  
Bây giờ ta sẽ xét bản chất của các thành phần qd khi chọn ω = ωe. Ta sẽ dùng chỉ  
số e để chỉ những biến trong hệ qd quay này nhằm phân biệt nó với các biến trong hệ  
qd cố định có chỉ số s và chú ý là tốc độ quay đồng bộ ωe = const. Lúc đó ta có:  
t
θ
e (t)  
=
ω
edt  
+
θ e (0) = ω et + θ e (0)  
(83)  
(84)  
0
r
Vec tơ không gian trong hệ toạ độ qd mới là:  
i
j
ω
et  
+
θ
(0)  
j
ω
et  
+
θ
(0)  
jids )e−  
=
Imej(  
ω
et+ ϕ  
(ieq  
jide )  
=
(isq  
)e  
[
]
[
]
e
e
ϕ
− θ (0)  
Imej[  
=
I cos  
ϕ
iqe  
− θ (0)  
+
jI sin  
ϕ
− θ (0)  
]
e
=
[
]
[
]
m
e
m
e
iqe  
ϕ θe(0) là hằng số nên giá trị  
và  
trong hệ trục qd quay đồng bộ là cố định.  
Nếu ban đầu (t = 0) ta chọn trục q của hệ trục qd quay đồng bộ trùng với trục của dây  
quấn pha a thì θe(0) = 0. Trong trường hợp đó, các phương trình (77) và (84) có thể  
biểu diễn theo cách sau:  
r =  
j
ω
et  
jω et  
&
i
iqs  
jids  
=
2Iae  
= −  
(ieq jide )e−  
(85)  
(86)  
(ieq  
jide )  
=
&
2Ia  
hay:  
Phương trình (86) chỉ ra rằng các thành phần q và d trong hệ trục quay đồng bộ cũng  
giống như các phần thực và phần ảo của giá trị biên độ của dòng điện pha a. Phép  
biến đổi đầy đủ từ hệ cố định qd0 sang hệ quay qd0 với thành phần thứ tự không  
được đưa vào để trọn vẹn là:  
iqs  
0 ids  
iq  
id  
i0  
cos  
sin  
θ
sin  
cos  
θ
θ
0
=
θ
(87)  
0
0 1 i0  
Trong đó θ = ωt + θ(0). Biểu diễn dưới dạng ma trận ta có:  
iqd0  
isqd0  
Theo các dòng điện ban đầu abc:  
iqd0  
Tqsd0 iabc  
Tqd0  
=
T
θ
(88)  
(89)  
=
T
θ
T
Tqsd0  
Thay  
bằng  
= Tqd0 iabc  
ta có:  
θ
iqd0  
(90)  
Thực hiện phép nhân ma trận và rút gọn ta có:  
24  
25  
2
π
4π  
cos  
sin  
θ
θ
cos θ −  
sin θ −  
cos θ −  
sin θ −  
3
3
2
3
2
π
4
π
Tqd0  
=
(91)  
3
3
1
2
1
2
1
2
Phép biến đổi ngược cho bởi:  
cos  
θ
sin  
θ
1
1
2
π
2π  
1
cos θ −  
sin θ −  
sin θ −  
Tqd0  
=
(92)  
3
3
4
π
4
π
cos θ −  
1
3
3
T
Tqsd0  
Tqd0  
Tqd0  
Cũng như với  
, phép biến đổi  
không đồng nhất bởi vì  
1 , nghĩa là biến đổi không bất biến công suất. Ta đưa công suất tổng tức thời  
Tqd0  
vào mạch 3 pha tính theo các đại lượng abc rồi sau đó biến đổi thành các đại lượng  
qd0:  
pabc  
=
uaia  
+
ubib  
+
ucic  
T
ua  
ub  
uc  
ia  
ib  
ic  
=
(93)  
(94)  
(95)  
T
uq  
ud  
u0  
iq  
id  
i0  
1
1  
=
=
Tqd0  
Tqd0  
iq  
id  
io  
T
1
1
uq ud u0  
Tqd0  
Tqd0  
Như vậy:  
3
0 0  
2
T
1
1
3
0
2
Tqd0  
Tqd0  
=
0
(96)  
(97)  
1
0 0  
2
Kết quả:  
pabc  
3
2
1
=
(uqiq  
+
udid )  
+
u0i0  
3
25  
pdf 14 trang baolam 29/04/2022 6281
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Mô hình hóa máy biến áp - Chương 2: Các phép biến đổi dùng trong máy điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_hinh_hoa_may_bien_ap_chuong_2_cac_phep_bien_do.pdf